Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Công Nghệ Nông Nghiệp - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 02 - Đề Số 05
Câu 1
Thành phần sinh vật nào trong ao nuôi thuỷ sản có khả năng cung cấp oxygen cho nước
A.Động vật thuỷ sinh.
B.Thực vật thuỷ sinh.
C.Vi khuẩn.
D.Cá, tôm nuôi.
Câu 2
Khoảng pH môi trường nước phù hợp cho các loài động vật thuỷ sản sinh trưởng là?
A.từ 4,5 đến 10,5.
B.từ 4,5 đến 6,5.
C.từ 8,5 đến 10,5.
D.từ 6,5 đến 8,5.
Câu 3
Thay nước sau mỗi vụ nuôi thuỷ sản nhằm mục đích nào sau đây:
(1) Tăng cường độ trong của nước ao nuôi.
(2) Cung cấp hàm lượng muối, dinh dưỡng.
(3) Loại bỏ các vi sinh vật có lợi.
(4) Tăng hàm lượng oxygen hoà tan.
(5) Điều chỉnh độ pH; giảm chất độc H2S, NH3 phân huỷ do thức ăn thừa.
Các nhận định đúng là:
A.(1), (2), (3), (4).
B.(1), (3), (4), (5).
C.(1), (2), (4), (5).
D.(1), (2), (3), (5).
Câu 4
Trong quá trình chuẩn bị nước trước khi thả giống tôm, công việc “Tiến hành diệt rong, ấu trùng hàu, hà bằng TCCA với nồng độ 5 mg/L và chlorine với nồng độ 15 mg/L” thuộc bước xử lí nào?
A.Lắng lọc.
B.Khử trùng, diệt tạp.
C.Bổ sung chế phẩm vi sinh.
D.Gây màu nước.
Câu 5
Nhận định nào sau đây là sai về xu hướng phát triển của ngành thuỷ sản?
A.Phát triển thuỷ sản bền vững gắn với bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
B.Tăng tỉ trọng sản lượng thuỷ sản tử khai thác so với nuôi trồng thuỷ sản.
C.Phát triển các công nghệ nuôi thuỷ sản thông minh, nuôi thuỷ sản an toàn thực phẩm, thân thiện với môi trường.
D.Hướng tới nuôi thuỷ sản theo các tiêu chuẩn VietGAP, GlobalGAP,...
Câu 6
Chọn câu nói không đúng khi ao cá càng rộng:
A.O2 đầy đủ.
B.Thức ăn tự nhiên ít.
C.Khả năng tự làm sạch cao.
D.Cá sinh trưởng, phát triển tốt.
Câu 7
Khi dùng thức ăn chế biến nuôi cá nên cho ăn như thế nào để tiết kiệm và có hiệu quả nhất:
A.2 ngày cho ăn 1 lần.
B.3 ngày cho ăn 1 lần.
C.ngày cho ăn 2 lần.
D.tiện lúc nào cho ăn lúc đó.
Câu 8
Dựa vào phân loại thuỷ sản theo tính ăn, cá rô phi và cá trôi thuộc nhóm nào?
A.Nhóm ăn tạp.
B.Nhóm ăn vi sinh vật.
C.Nhóm ăn động vật.
D.Nhóm ăn.
Câu 9
Ánh sáng tác động đến cây trồng thông qua các yếu tố nào sau đây?
A.Cường độ chiếu năng, thời gian chiếu sáng.
B.Chất lượng ánh sáng, thời gian chiếu sáng.
C.Cường độ chiếu sáng, chất lượng ánh sáng và thời gian chiếu sáng.
D.Cường độ chiếu sang, thời gian chiếu sángvà thời gian chiếu sáng.
Câu 10
Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2007 – 2022,
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Tổng diện tích rừng ở nước ta tăng từ 2,6 triệu ha năm 2007 lên 4,6 triệu ha năm 2022.
B.Diện tích rừng đặc dụng có sự thay đổi từ năm 2007 đến năm 2022.
C.Diện tích rừng phòng hộ năm 2012 cao hơn so với các năm còn lại.
D.Tổng diện tích rừng sản xuất năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%.
Câu 11
Cá rô phi bột cần được cho ăn thức ăn có trộn hormone giới tính đực liên tục trong bao nhiêu ngày để tạo cá đơn tính đực?
A.21 ngày.
B.15 ngày.
C.2 ngày.
D.24 ngày.
Câu 12
Trong sản xuất giống nhân tạo hiện nay ở nước ta, người ta có thể cho tôm sú sinh sản thời điểm nào trong năm?
A.Từ tháng 12 đến tháng 1.
B.Từ tháng 10 đến tháng 12.
C.Tất cả các tháng trong năm.
D.Từ tháng 1 đến tháng 3.
Câu 13
Phát biểu nào không đúng về việc sử dụng các chất kích thích sinh sản trong nhân giống thủy sản?
A.Các chất kích thích sinh sản đều là hormone có nguồn gốc từ động vật, không thể tổng hợp nhân tạo.
B.Khi tiêm hormone cho cá đã thành thục ở giai đoạn phát triển, tuyến sinh dục sẽ kích thích quá trình thành thục của trứng, tinh trùng.
C.Sử dụng các chất kích thích sinh sản sẽ giúp sản xuất cá giống trên quy mô lớn và chủ động.
D.Tùy vào đối tượng thủy sản cho sinh sản mà sử dụng đơn lẻ loại chất kích thích khác nhau hoặc kết hợp chúng với nhau.
Câu 14
Để bảo quản dài hạn tinh trùng động vật thủy sản, người ta thường sử dụng hợp chất nào sau đây?
A.Nitrogen lỏng.
B.Hydrogen.
C.Oxygen.
D.Helium.
Câu 15
Hãy chọn mô tả đúng các bước quy trình sản xuất thức ăn công nghiệp cho thuỷ sản.
A.Lựa chọn nguyên liệu → Sơ chế → Phối trộn → Ép viên → Sấy, đóng gói, bảo quản thức ăn.
B.Lựa chọn nguyên liệu → Sơ chế → Ép viên → Phối trộn → Sấy, đóng gói, bảo quản thức ăn.
C.Lựa chọn nguyên liệu → Ép viên → Sơ chế → Phối trộn → Sấy, đóng gói, bảo quản thức ăn.
D.Lựa chọn nguyên liệu → Phối trộn àSơ chế → Ép viên → Sấy, đóng gói → bảo quản thức ăn.
Câu 16
Để xử lí các phụ phẩm khó tiêu hoá thành nguyên liệu thức ăn thuỷ sản, người ta ứng dụng phương pháp nào?
A.Nghiền mịn.
B.Xử lí bằng enzyme và vi sinh vật.
C.Ngâm nước.
D.Sấy khô.
Câu 18
Quy trình công nghệ nuôi cấy mô:
A.Chọn vật liệu khử trùng tạo chồi tạo rễ cấy ra môi trường thích hợp trồng vào vườn ươm.
B.Chọn vật liệu tạo chồi khử trùng tạo rễ cấy ra môi trường thích hợp trồng vào vườn ươm.
C.Chọn vật liệu tạo chồi tạo rễ khử trùng cấy ra môi trường thích hợp trồng vào vườn ươm.
D.Chọn vật liệu khử trùng tạo rễ tạo chồi cấy ra môi trường thích hợp trồng vào vườn ươm.
Câu 19
Sự thay đổi thành phần không khí trong kho bảo quản bằng công nghệ CA so với kho thường là:
A.Tăng nồng độ CO2, giảm nồng độ O2.
B.Tăng nồng độ CO2 và N2, giảm nồng độ O2.
C.Tăng nồng độ CO2.
D.Thành phần không khí không thay đổi.
Câu 20
Sản phẩm Công nghệ lạnh đông CAS:
A.Không phá vỡ cấu trúc tế bào và không mất hương vị sản phẩm.
B.Không phá vỡ cấu trúc tế bào và mất hương vị sản phẩm.
C.Phá vỡ cấu trúc tế bào và không mất hương vị sản phẩm.
D.Phá vỡ cấu trúc tế bào và mất hương vị sản phẩm.
Câu 21
Cho A lai với B, lấy thế hệ F1 lai với A.Lấy thế hệ F2 lai B. Tỷ lệ máu của giống A ở F3 là:
A.1/8.
B.3/8.
C.5/8.
D.7/8.
Câu 23
Câu nào sau đây đúng về bệnh cúm gia cầm?
A.Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%.
B.Các loài gia cầm trước 6 tháng tuổi dễ mắc bệnh nhất, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc.
C.Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, chết nhanh và với tỉ lệ chết rất cao 90 - 100%.
D.Các loài gia cầm ở mọi lứa tuổi đều có thể bị bệnh, lâu chết và tỉ lệ chết thấp (dưới 50%), những con còn sống thường còi cọc.
Câu 24
Khẩu phần ăn là gì?
A.là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi theo từng giai đoạn sinh trưởng.
B.là một hỗn hợp thức ăn cung cấp cho vật nuôi nhằm thỏa mãn tiêu chuẩn ăn.
C.là lượng thức ăn cho vật nuôi có đủ năng lượng hoạt động trong một ngày đêm.
D.là lượng thức ăn cho vật nuôi có đủ dinh dưỡng theo chế độ dinh dưỡng ở từng giai đoạn phát triển.
Câu 25
Khi thảo luận về các phương thức nuôi trồng thuỷ sản phổ biến, nhóm học sinh đưa ra một số ý kiến sau:
a) Diện tích ao, đầm nuôi thâm canh thường rất lớn.
b) Phương thức nuôi quảng canh cho năng suất cao, kiểm soát được các khâu trong quá trình nuôi.
c) Trong phương thức nuôi thâm canh, hệ thống nuôi có nguồn nước cấp và thoát nước hoàn toàn chủ động, đầy đủ các trang thiết bị, thuốc, hoá chất để phòng và xử lí bệnh.
d) Phương thức nuôi thâm canh có mật độ thả giống cao.
Câu 26
Nhà trường tổ chức cho học sinh đi trải nghiệm ở trại nuôi thuỷ sản, nhóm học sinh thảo luận về lựa chọn nguồn nước và điều kiện thổ nhưỡng để xây dựng trại nuôi để viết báo cáo thu hoạch. Sau đây là một số ý kiến thảo luận:
a) Trại nuôi cần có nguồn nước cấp có chất lượng tốt và đảm bảo trữ lượng phù hợp.
b) Tránh lựa chọn vị trí nuôi có nguồn nước bị xả thải từ dân cư, trong trọt và chăn nuôi.
c) Trong ao, tuy nước luôn tiếp xúc với nền đáy nhưng không có sự trao đổi vật chất với nền đáy.
d) Ao nuôi có nền đáy bị chua phèn không ảnh hưởng đến chất lượng nước ao.
Câu 27
Dưới đây là mô tả của một học sinh về xử lí nước thải sau nuôi thuỷ sản:
“Đối với hệ thống nuôi không xuất hiện dịch bệnh, có thể xử lí nước thải bằng hệ thống ao lắng để tái sử dụng cho vụ sau hoặc dùng nước thải để tưới cho cây trồng, còn gọi là mô hình nuôi kết hợp. Đối với ao nuôi nhiễm bệnh, cần thải nước từ ao nuôi ra kênh mương bên ngoài ngay để tránh lây lan mầm bệnh cho ao nuôi khác trong trại”.Từ mô tả trên, có một số nhận định sau:
a) Việc xử lí nước thải từ ao nuôi không xuất hiện dịch bệnh để sử dụng cho vụ nuôi sau là không phù hợp.
b) Sử dụng nước thải sau nuôi thuỷ sản để tưới cho cây trồng là phù hợp.
c) Xả nước thải ao nuôi nhiễm bệnh ra kênh mương bên ngoài là phù hợp.
d) Mô hình trồng cây - nuôi cá là mô hình nuôi kết hợp.
Câu 28
Khi tìm hiểu dự án: “Ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lí khí độc trong nước nuôi thuỷ sản”, nhóm học sinh đã thảo luận và đưa ra một số ý kiến sau:
a) Các khí độc có trong môi trường nuôi thuỷ sản là NH3, NO2, H2S,...
b) Các nhóm vi khuẩn phổ biến tham gia vào quá trình chuyển hoá nitrogen trong nước được ứng dụng phổ biến là Nitrosomonas và photphocilium.
c) Con đường chuyển hoá để xử lí khí độc theo thứ tự là. NH3 → NO2 → NO3- (<50mg/lit)
d) Các nhóm vi khuẩn được sử dụng ở dạng chế phẩm sinh học để bổ sung vào hệ thống nuôi hoặc kết hợp vào các công nghệ xử lí môi trường.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|