Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Quốc Gia Năm 2025 - Công Nghệ Nông Nghiệp - Cụm Trường Tỉnh Đồng Nai - Bộ Đề 01 - Đề Số 03
Câu 1
Công nghệ nào sau đây được áp dụng trong hình bên?
A.Công nghệ tưới nhỏ giọt.
B.Công nghệ tưới phun mưa.
C.Công nghệ khí canh.
D.Công nghệ thủy canh.
Câu 2
Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của nhà kính?
A.Môi trường kín hỗ trợ tốt cho việc canh tác rau sạch.
B.Tránh được hầu hết các loại côn trùng hại cây.
C.Hạn chế được các tác động tiêu cực của thời tiết.
D.Rút ngắn thời gian sinh trường, phát triển của cây.
Câu 3
Biểu hiện sau đây là thể hiện vai trò nào của ngành trồng trọt: "Việt Nam là một nước có thể mạnh về nông nghiệp, có nhiều sản phẩm trồng trọt tham gia xuất khẩu, mang lại nguồn ngoại tệ lớn cho đất nước. Các sản phẩm trồng trọt xuất khẩu phải kể đến như gạo, cà phê, hạt điều, hồ tiêu, chè, các loại trái cây, các loại rau xanh,..."
A.Cung cấp thức ăn chăn nuôi.
B.Cung cấp nông sản xuất khẩu.
C.Cung cấp nguyên liệu chế biến.
D.Cung cấp lương thực, thực phẩm.
Câu 4
Sản phẩm nào sau đây không được chế biến từ thuỷ sản?
A.Ruốc cá hồi.
B.Xúc xích.
C.Cá thu đóng hộp.
D.Tôm nõn.
Câu 5
Nội dung nào sau đây không phải là yêu cầu cơ bản đối với người lao động trong ngành lâm nghiệp?
A.Có kiến thức, kĩ thức về lâm nghiệp và kinh tế.
B.Có sức khỏe tốt, chăm chỉ và có trách nhiệm cao trong công việc.
C.Có khả năng làm việc trong môi trường nặng nhọc, áp lực cao, độc hại.
D.Tuân thủ pháp luật, nguyên tắc an toàn lao động và có ý thức bảo vệ môi trường.
Câu 6
Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của cây rừng ở giai đoạn non?
A.Khả năng chống chịu sâu, bệnh tốt.
B.Không đáp ứng với các biện pháp chăm sóc như bón phân, làm cỏ, vun xới.
C.Thích ứng tốt với các điều kiện bất lợi của môi trường như hạn hán, nắng nóng.
D.Tăng nhanh về chiều cao và đường kính thân.
Câu 7
Phát biểu nào không đúng khi nói về vai trò của thuỷ sản với nền kinh tế và để sống xã hội?
A.Cung cấp nguyên liệu cho chế biến và xuất khẩu.
B.Đảm bảo an ninh lương thực và phát triển bền vững.
C.Cung cấp nguồn thực phẩm cho con người.
D.Tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động.
Câu 8
Dựa vào phân loại thuỷ sản theo tính ăn, cá trắm cỏ thuộc nhóm nào?
A.Nhóm ăn tạp.
B.Nhóm ăn thực vật.
C.Nhóm ăn động vật.
D.Nhóm ăn vi sinh vật.
Câu 9
Đâu không phải biện pháp xử lý chất thải chăn nuôi
A.Khí sinh học (biogas) và hồ sinh học.
B.Ủ phân vô cơ
C.Xử lí nhiệt.
D.Lọc khí thải.
Câu 10
Ý nào sau đây không phải là yêu cầu về thuỷ hoá của môi trường nước nuôi thuỷ sản?
A.Độ pH.
B.Hàm lượng NH3.
C.Nhiệt độ nước.
D.Hàm lượng oxygen hoà tan.
Câu 11
Nhược điểm của phương pháp làm khô sản phẩm thuỷ sản là:
A.phức tạp, không thực hiện cho nhiều loại thuỷ sản.
B.cần thiết bị chuyên dụng, tốn nhiều năng lượng.
C.khối lượng thuỷ sản giảm đi đáng kể sau khi làm khô.
D.ảnh hưởng đến hương vị, độ tươi ngon, giá trị dinh dưỡng và độ giòn dai của thuỷ sản.
Câu 12
Để bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản, cần nghiêm cấm hoạt động nào sau đây?
A.Đánh bắt thuỷ sản xa bờ.
B.Khai thác thuỷ sản bằng ngư cụ thân thiện môi trường.
C.Khai thác các loài thuỷ sản có giá trị kinh tế cao.
D.Đánh bắt thuỷ sản bằng thuốc nổ.
Câu 13
Phương pháp nào dưới đây không phải là ứng dụng công nghệ sinh học trong nhân giống vật nuôi?
A.Lai kinh tế.
B.Thụ tinh nhân tạo.
C.Thụ tinh trong ống nghiệm.
D.Cấy truyền phôi.
Câu 14
Trong kĩ thuật nuôi cá nước ngọt trong lồng, nên đặt lồng nuôi ở vị trí nào sau đây?
A.Nơi có nguồn nước thải chăn nuôi.
B.Nơi có nhiều tàu thuyền qua lại.
C.Nơi thoáng gió, có dòng chảy mạnh.
D.Nơi thoáng gió, có dòng chảy nhẹ.
Câu 15
Việc bảo vệ, phát triển rừng phòng hộ khu đô thị và khu công nghiệp có vai trò nào sau đây?
A.Bảo tồn các loài nấm quý hiếm.
B.Giảm thiểu lũ lụt, chống sự xâm nhập của nước mặn.
C.Làm sạch không khí, tạo môi trường sống trong lành cho con người.
D.Chắn sóng, chắn gió, giữ ổn định nguồn nước.
Câu 16
Trong các phương thức khai thác tài nguyên rừng, khai thác dần là:
A.Chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong nhiều mùa khai thác.
B.Chặt toàn bộ cây rừng ở một khu vực nhất định trong một mùa khai thác.
C.Chọn chặt những cây đã thành thục.
D.Chọn chặt những cây già cỗi, cây bị sâu bệnh.
Câu 17
Thành tựu nào sau đây là ứng dụng công nghệ tự động hóa ở giai đoạn thu hoạch?
A.Giống cây trồng có năng suất cao, chất lượng tốt.
B.Sản xuất phân vi sinh, thuốc bảo vệ thực vật sinh học.
C.Thu hoạch lúa bằng máy gặt, đập liên hợp.
D.Sản xuất phân hữu cơ, chất điều hòa sinh trưởng.
Câu 18
Trong chăn nuôi lợn công nghệ cao, công nghệ nào được ứng dụng trong xây dựng kiểu chuồng kín có hệ thống kiểm soát tiểu khí hậu tự động và chế tạo các trang thiết bị chăn nuôi như hệ thống cung cấp thức ăn, nước uống?
A.Công nghệ AI.
B.Công nghệ HyperFrame.
C.Công nghệ cơ khí tự động hoá.
D.Công nghệ chuồng nuôi tự động.
Câu 19
Vai trò quan trọng nhất của sinh vật phù du trong ao nuôi thuỷ sản là:
A.cung cấp oxygen hoà tan cho nước.
B.cung cấp nguồn thức ăn chính cho các loài thuỷ sản tự nhiên trong giai đoạn cá bột, ấu trùng.
C.ổn định hệ sinh thái môi trường nuôi thuỷ sản.
D.làm giảm các chất độc hại trong nước.
Câu 22
Hãy chọn đúng thứ tự các bước của quy trình kĩ thuật nuôi tôm giống?
A.Chuẩn bi bể nuôi → Lựa chọn, thả giống → Thu hoạch → Chăm sóc và quản lí.
B.Chuẩn bị bể nuôi → Lựa chọn, thả giống → Chăm sóc và quản lí → Thu hoạch.
C.Lựa chọn, thả giống → Chuẩn bị bể nuôi → Thu hoạch → Chăm sóc và quản lí.
D.Chuẩn bị bể nuôi → Chăm sóc và quản lí → Lựa chọn, thả giống → Thu hoạch.
Câu 23
Biểu đồ sau đây là thực trạng về diện tích rừng ở nước ta giai đoạn 2007 – 2022,
Phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Tổng diện tích rừng ở nước ta tăng từ 2,6 triệu ha năm 2007 lên 4,2 triệu ha năm 2022.
B.Diện tích rừng đặc dụng gần như thay đổi từ năm 2007 đến năm 2022.
C.Diện tích rừng phòng hộ năm 2017 thấp hơn so với các năm còn lại.
D.Tổng diện tích rừng năm 2022 là 4,6 triệu ha, trong đó rừng sản xuất chiếm gần 85%.
Câu 25
Với hiện trạng các nguồn nhiên liệu như than, xăng, dầu… đang ngày càng cạn kiệt, nhu cầu tìm kiếm các nguyên vật liệu thay thế trở nên cấp bách ở bất cứ quốc gia nào. Trong đó, viên nén gỗ được xem là một vật liệu thay thế có nhiều ưu điểm là nguyên liệu sẵn có, dồi dào và chi phí rẻ. Đặc biệt, với những tiến bộ khoa học trong sản xuất viên nén gỗ nâng cấp nhiệt, khiến nó trở thành một giải pháp thay thế rất khả quan cho nhiên liệu than đá truyền thống trong sản xuất năng lượng.
Mỗi nhận định dưới đây là Đúng hay sai về viên gỗ nén.
a) Viên gỗ nén là một sản phẩm của ngành lâm nghiệp.
b) Viên gỗ nén có vai trò cung cấp nhiệt có thể thay thế hoàn toàn xăng, dầu trong mọi trường hợp.
c) Việt Nam có tiềm năng sản xuất viên gỗ nén vì diện tích rừng rộng lớn.
d) So với các loại nhiên liệu khí như gas hoặc dầu, viên nén gỗ yêu cầu dung tích lớn hơn để lưu trữ và vận chuyển.
Câu 26
Khi quan sát ao nuôi cá rô phi, thấy cá có các biểu hiện như: thân cá có màu đe bơi tách đàn, bỏ ăn, xuất huyết trên da, xuất huyết mắt, lồi mắt, bơi xoay tròn hoặc bơi không có định hướng. Sau đây là một số nhận định:
a) Các biểu hiện cho thấy cá bị bệnh lồi mắt ở giai đoạn nặng.
b) Nguyên nhân gây bệnh là vi khuẩn Streptococcus agalactiae.
c) Người nuôi cần bổ sung chế phẩm vi sinh, vitamin vào thức ăn để trị bệnh cho cá
d) Thu toàn bộ cá trong ao, tiến hành sát khuẩn, khử trùng ao cũng như nguồn nước trước khi nuôi lứa mới.
Câu 27
Một nhóm học sinh được giao nhiệm vụ thuyết trình về chủ đề “Các yếu tố ảnh hưởng đến môi trường nuôi thuỷ sản”. Trước khi báo cáo, nhóm đã thảo luận thống nhất một số nội dung còn vướng mắc. Sau đây là một số ý kiến:
a) Các nguồn nước khác nhau sẽ phù hợp với việc nuôi những nhóm thuỷ sản khác nhau.
b) Các vùng địa lí khác nhau đều có các đặc điểm thổ nhưỡng giống nhau, chúng ảnh hưởng trực tiếp và thường xuyên tới môi trường nuôi thuỷ sản.
c) Mỗi nhóm động vật thuỷ sản có khả năng sống sót, sinh trưởng và sinh sản ở cá khoảng nhiệt độ khác nhau.
d) Đặc trưng thời tiết, khí hậu từng vùng khác nhau là cơ sở xác định đối tượng nuôi phù hợp, mùa vụ thả giống và số vụ nuôi trong năm.
Câu 28
Dưới đây giới thiệu về công nghệ lên men khô đậu nành làm thức ăn cho động vật thuỷ sản: Hiện này nhờ ứng dụng công nghệ sinh học trong việc tuyển chọn, nhân nuôi các chủng vi sinh vật có lợi, sau đó phối trộn với khô đậu nành để lên men trong môi trường thích hợp đã tạo ra chế phẩm khô đậu nành lên men có hàm lượng protein cao. Khô đậu nành lên men đã thay thế khoảng 70% bột cá trong sản xuất thức ăn cho nhiều loài thuỷ sản. Khô đậu nành lên men bằng vi khuẩn Bacillus subtilis natto làm tăng hàm lượng amino acid thiết yếu lên từ 8 đến 23% và giảm các chất kháng dinh dưỡng từ 50 đến 90%. Từ thông tin trên, có một số nhận định như sau:
A.a) Protein thực vật như đậu nành được sử dụng nhiều trong thức ăn thuỷ sản để thay thể protein bột cá nhằm giảm giá thành và giảm áp lực khai thác cá tự nhiên.
B.b) Khô đậu nành lên men có hàm hàm lượng amino acid nhiều hơn so với ban đầu là nhờ hoạt động của các vi sinh vật có lợi.
C.c) Việc thay thế nguồn nguyên liệu tự nhiên như bột cá bằng đạm và dầu thực vật trong sản xuất thức ăn công nghiệp cho cả giúp phát triển thuỷ sản bền vững.
D.d) Các sản phẩm khô đậu nành lên men làm giảm khả năng hấp thu, giảm hàm lượng protein và giảm các chất kháng dinh dưỡng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|