Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 10 - Đề Số 05
Câu 1
Bào quan nào sau đây sản xuất và biến đổi các polysaccharide để tiết ra ngoài tế bào?
A.Lysosome.
B.Không bào.
C.Ty thể.
D.Bộ máy Golgi.
Câu 2
Dựa vào Hình 1, hãy sắp xếp các trình tự các giai đoạn của quá trình nguyên phân.
A.D → B → A → C → F → E.
B.B → D → A → C → F → E.
C.D → A → C → F → E → B.
D.B → A → D → C → E → F.
Câu 3
Vì sao người ta khuyến cáo không nên tưới cây vào thời điểm giữa trưa nắng gắt?
A.Vì nhiệt độ cao làm tăng cường quá trình quang hợp, gây rối loạn cân bằng nội môi và ảnh hưởng xấu đến hoạt động sống của cây.
B.Vì nước đọng trên lá có thể tạo thành thấu kính hội tụ ánh sáng mặt trời làm cháy lá, và nhiệt độ cao làm nước bốc hơi nhanh gây héo lá.
C.Vì ánh sáng mạnh giữa trưa gây ức chế hô hấp của rễ, khi tưới nước vào thời điểm này sẽ làm rối loạn chức năng sinh lý của cây.
D.Vì giữa trưa cây có xu hướng đóng khí khổng để hạn chế thoát hơi nước nên không thể hút nước hiệu quả từ đất khi được tưới.
Câu 4
Hình 2 mô tả một thí nghiệm khảo sát ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm và mật độ hạt giống đến quá trình nảy mầm của hạt đậu. ( bổ sung các điều kiện còn lại trong các ống nghiệm giống nhau).
Nhận định nào sau đây là đúng?
A.Hạt đậu trong ống nghiệm 1 sẽ nảy mầm nhanh nhất vì được đặt ở nhiệt độ thấp.
B.Nhiệt độ cao sẽ làm ức chế quá trình nảy mầm trong mọi điều kiện độ ẩm.
C.Để khảo sát riêng ảnh hưởng của độ ẩm, cần giữ nhiệt độ và số hạt giống nhau.
D.Hạt sẽ nảy mầm tốt nhất khi không có nước và được đặt ở điều kiện đủ oxygen.
Câu 5
Hình 3 thể hiện cây phát sinh chủng loại gồm các nhóm sinh vật thuộc các nhánh khác nhau.
Loài xuất hiện sớm nhất là
A.cá sấu.
B.thằn lằn.
C.khủng long.
D.chim.
Câu 6
Hình 3 thể hiện cây phát sinh chủng loại gồm các nhóm sinh vật thuộc các nhánh khác nhau.
Nhận định nào sau đây đúng về mối quan hệ tiến hóa giữa chim, cá sấu và khủng long?
A.Chim và cá sấu có nhiều đặc điểm giống nhau nên có thể thuộc cùng một lớp.
B.Chim có quan hệ họ hàng gần với nhóm khủng long hơn so với cá sấu.
C.Khủng long và cá sấu có cùng tổ tiên nên chim là hậu duệ chung của cả hai loài.
D.Cá sấu là tổ tiên trực tiếp của chim, chúng cùng có tim bốn ngăn và trứng có vỏ đá vôi.
Câu 7
Một nghiên cứu về loài thực vật thuộc họ cúc Senecio squalidus cho thấy allele R và R1 tại locus RAY2a có liên quan đến sự hình thành các hoa tia – đặc điểm giúp cây thu hút côn trùng giúp thụ phấn tốt hơn. Hình 4 mô tả đặc điểm hình thái của hoa và tỷ lệ phân bố của 2 allele R (đen) và R1 (trắng) trong các quần thể ở các thành phố khác nhau trên lãnh thổ Vương quốc Anh.
Nhận định nào sau đây đúng?
A.Allele R1 chiếm ưu thế trong tất cả các quần thể khảo sát trên toàn lãnh thổ Anh.
B.Quần thể Senecio squalidus ở Birmingham có tần số allele R cao hơn các vùng còn lại.
C.Cả hai allele R và R1 đều tồn tại phổ biến và đồng thời trong các quần thể khảo sát.
D.Các quần thể ở miền Bắc Anh (như Aberdeen, Edinburgh) không mang allele R.
Câu 8
Hình 5 mô tả thí nghiệm Miller. Chú thích nào sau đây đúng?
A.A – điện cực, B – NH₃ + H₂ + H₂O + CH₄, C – hơi nước, D – bơm chân không, E – ống hình chữ U (thu sản phẩm).
B.A – điện cực, B – NH₄ + H₂ + CO₂ + CH₃, C – nước nóng, D – bơm chân không, E – ống hình chữ U (thu sản phẩm).
C.A – điện cực, B – NH₃ + H₂O, C – nước nóng, D – vòi nước, E – ống hình chữ U (thu sản phẩm).
D.A – điện cực, B – NH₃ + H₂ + H₂O + CH₄, C – nước lạnh, D – bơm chân không, E – ống hình chữ U (thu sản phẩm).
Câu 9
Theo dõi sự di truyền của một bệnh trong một dòng họ người ta xây dựng được sơ đồ phả hệ như Hình 6. Giả sử không có thêm các đột biến mới phát sinh thì bệnh đang được theo dõi có khả năng lớn nhất là bệnh nào sau đây?
A.Bệnh máu khó đông.
B.Bệnh túm lông vành tai.
C.Bệnh mù màu.
D.Bệnh rối loạn vận động.
Câu 10
Một nhà khoa học lai lúa nước (2n = 24) với cỏ dại hoang (2n = 36) để tạo giống lúa mới chịu mặn tốt hơn. Sau đa bội hóa, cây con có bộ NST là:
A.2n = 60.
B.2n = 30.
C.2n = 48.
D.2n = 24.
Câu 13
Hình 8 minh họa quá trình chuyển DNA tái tổ hợp vào tế bào nhận trong kỹ thuật di truyền.
Vai trò chính của CaCl₂ là:
A.làm giãn màng sinh chất của tế bào nhận.
B.phân giải màng sinh chất của tế bào nhận.
C.tạo liên kết chặt giữa DNA tái tổ hợp và DNA tế bào nhận.
D.tăng tốc độ phiên mã của DNA tái tổ hợp trong tế bào nhận.
Câu 14
Hình 9 mô tả mối liên hệ giữa nhiễm sắc thể số 16 của người và các nhiễm sắc thể (NST) của chuột (số 7, 8, 16 và 17). Các đoạn gene trên NST số 16 của người được phân bố tương ứng ở nhiều NST khác nhau của chuột.
Kết luận nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa nhiễm sắc thể người và chuột?
A.Số lượng nhiễm sắc thể của người và chuột bằng nhau và chứa các gene hoàn toàn giống nhau.
B.Một số đoạn gene trên NST người được tìm thấy ở nhiều nhiễm sắc thể khác nhau của chuột.
C.Không phát hiện sự tương đồng nào về trình tự gene giữa nhiễm sắc thể người và chuột.
D.Mỗi nhiễm sắc thể của người chỉ tương ứng với duy nhất một nhiễm sắc thể cụ thể của chuột
Câu 15
Hình 9 mô tả mối liên hệ giữa nhiễm sắc thể số 16 của người và các nhiễm sắc thể (NST) của chuột (số 7, 8, 16 và 17). Các đoạn gene trên NST số 16 của người được phân bố tương ứng ở nhiều NST khác nhau của chuột.
Sự phân bố các đoạn gene từ nhiễm sắc thể số 16 của người có ở các nhiễm sắc thể của chuột phản ánh điều gì?
A.Người và chuột có bộ gene khác biệt rõ rệt, không có sự liên hệ nào về di truyền học.
B.Quá trình tiến hóa làm mất đi hoàn toàn sự giống nhau giữa các bộ gene của các loài.
C.Có sự tương đồng di truyền giữa người và chuột, thể hiện qua tái sắp xếp bộ gene.
D.Các loài có thể trao đổi gene do có cùng số lượng gene và trình tự di truyền tương đồng.
Câu 16
Vi khuẩn Agrobacterium tumefaciens được sử dụng trong công nghệ sinh học để tạo ra giống lúa gạo vàng vì lý do nào sau đây?
A.Vi khuẩn này cung cấp vitamin A trực tiếp cho cây lúa trong quá trình phát triển.
B.Vi khuẩn này có khả năng sinh trưởng nhanh, giúp tăng năng suất cây trồng.
C.Vi khuẩn này có thể chuyển gene mã hóa tổng hợp beta-carotene vào cây lúa.
D.Vi khuẩn này làm tăng khả năng hấp thụ chất dinh dưỡng ở rễ cây lúa.
Câu 17
Trong nông nghiệp, người ta sử dụng một loài ong parasitoid wasps để tiêu diệt sâu hại cây trồng. Chúng đẻ trứng lên cơ thể sâu, ấu trùng ong ăn sâu từ bên trong và khiến sâu chết. Hai loài ong và sâu đó là mối quan hệ gì?
A.Hội sinh.
B.Cạnh tranh.
C.Ký sinh.
D.Cộng sinh.
Câu 18
Biện pháp nào sau đây không thuộc các biện pháp chính của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên?
A.Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải, khí thải gây ô nhiễm môi trường.
B.Khai thác triệt để tài nguyên thiên nhiên để phục vụ phát triển kinh tế.
C.Phục hồi và tăng cường trồng rừng để bảo vệ hệ sinh thái rừng tự nhiên.
D.Tuyên truyền, phổ biến kiến thức và giáo dục ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.
Câu 19
Trong một thí nghiệm lai giữa các dòng ruồi giấm thuần chủng: ruồi đực mắt đỏ (Pr) với ruồi cái mắt trắng (Pw), thu được hàng nghìn con F1. Trong đó, tất cả ruồi cái F1 có mắt đỏ, hầu hết ruồi đực F1 có mắt trắng, ngoại trừ 2 cá thể ruồi đực F1, kí hiệu là ruồi (I) và ruồi (II) có mắt đỏ. Để xác định kiểu gene của 2 ruồi đực mắt đỏ F1 này, người ta lần lượt cho ruồi (I) và ruồi (II) lai phân tích. Kết quả thu được như sau:
- Phép lai với ruồi I: F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi cái mắt đỏ : 1 ruồi đực mắt trắng.
- Phép lai với ruồi II: F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 ruồi cái mắt trắng : 1 ruồi đực mắt đỏ.
Cho rằng, số lượng cá thể là đủ lớn, các con ruồi đực không có đột biến gene, các NST phân li bình thường trong quá trình giảm phân ở cả ruồi (I), ruồi (II) và ruồi cái tham gia các phép lai phân tích.
a) Gene quy định tính trạng màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể thường.
b) Ruồi đực mắt đỏ (I) và (II) có thể có cùng kiểu gene.
c) Ruồi cái ở phép lai phân tích với ruồi (II) đã xảy ra đột biến số lượng nhiễm sắc thể.
d) Ruồi ruồi cái mắt trắng ở F2 có thể thuộc dạng đột biến cấu trúc NST.
Câu 20
Họ ếch cây Rhacophoridae là một nhóm động vật lưỡng cư với số loài phong phú, phân bố chủ yếu ở châu Á và châu Phi. Trong số đó, hai nhóm đặc biệt là: Mantellinae và Rhacophorinae. Hình 10 minh họa cây phát sinh chủng loại và quá trình phân hóa loài của các nhóm ếch này trong điều kiện kiến tạo mảng khi Ấn Độ và Madagascar còn liền nhau và sau đó tách rời dần theo thời gian.
a) Nhóm Mantellinae hiện nay là loài đặc trưng ở Madagascar.
b) Cây phát sinh chủng loại trên thể hiện số lượng và đặc điểm hình thái giữa các nhóm loài.
c) Khi các lục địa tách rời nhau, các loài trên đó bị cách li địa lý, hình thành nòi địa lý và kết quả dẫn đến hình thành loài mới.
d) Các nhóm ếch có tổ tiên chung bắt đầu từ 88 triệu năm trước (mya).
Câu 21
Một nhóm sinh viên y khoa thực hiện thí nghiệm để đánh giá tác động của nồng độ muối (NaCl) lên áp suất thẩm thấu huyết tương và phản ứng sinh lý của cơ thể. Tham gia thí nghiệm có 3 nam tình nguyện viên khỏe mạnh (20-22 tuổi), mỗi người uống 1 loại dung dịch. Các chỉ số theo dõi sau 60 phút thể hiện ở bảng sau:
a) Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất đến áp suất thẩm thấu huyết tương là glucose.
b) Dung dịch NaCl 3% là môi trường nhược trương.
c) Người uống nước cất có phản ứng sinh lý giữ nước, giảm bài tiết hormone testosterone.
d) Để đánh giá phản ứng nội tiết cần phải đo thêm chỉ số về nồng độ ADH ở mỗi người.
Câu 22
Một nhóm học sinh đã kiểm tra chất lượng nước của một con suối. Các em lo ngại về khả năng ô nhiễm nguồn nước này, do con suối chảy qua một trang trại nuôi lợn. Hình 11 thể hiện các điểm thu mẫu nước (được đánh dấu từ A đến D, theo thứ tự từ thượng nguồn đến hạ nguồn) cùng bảng kết quả các chỉ số đo được.
a) Nitrate tăng đột biến ở điểm B (ngay sau trang trại), giảm dần về sau cho thấy dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ từ phân động vật.
b) Oxygen hòa tan giảm mạnh tại điểm C, sau đó phục hồi tại điểm B.
c) Phân động vật làm tăng nitrate và phosphate, môi trường nước phú dưỡng và có thể bùng phát tảo. Tảo chết bị phân hủy làm giảm oxy hòa tan, khiến sinh vật thủy sinh chết và mất cân bằng sinh thái.
d) Người dân nên trồng cây ven suối hoặc xây dựng vùng đệm sinh học để hấp thụ dinh dưỡng dư thừa, ngăn dòng chảy mặt mang theo phân và chất ô nhiễm vào nguồn nước.
Top 10/7 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 5.75đ | 33:19 |
![]() | 0.5đ | 01:52 |