Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 10 - Đề Số 01
Câu 1
Mã di truyền mang tính thoái hoá nghĩa là:
A.Có một bộ ba khởi đầu.
B.Có một số bộ ba không mã hoá các amino acid.
C.Một bộ ba mã hoá một amino acid.
D.Một amino acid có thể được mã hoá bởi hai hay nhiều bộ ba.
Câu 2
Nếu một tế bào cơ của châu chấu chứa 24 nhiễm sắc thể, thì trứng châu chấu sẽ chứa số nhiễm sắc thể là:
A.48.
B.6.
C.12.
D.24.
Câu 3
Độ ẩm đất liên quan chặt chẽ đến quá trình hấp thụ nước của rễ như thế nào?
A.Độ ẩm đất khí cùng thấp, sự hấp thụ nước càng lớn.
B.Độ đất cảng thấp, sự hấp thụ nước bị ngừng.
C.Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng lớn.
D.Độ ẩm đất càng cao, sự hấp thụ nước càng ít.
Câu 4
Ở vùng khí hậu khô nóng, nhóm thực vật nào sau đây thường cho năng suất sinh học cao nhất?
A.Nhóm thực vật C3.
B.Nhóm thực vật C4.
C.Nhóm thực vật CAM.
D.Các nhóm có năng suất như nhau.
Câu 5
Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại: Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hoá luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).
Loài sinh sản hữu tính, từ một quần thể ban đầu tách thành hai hoặc nhiều quần thể khác nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá đã tạo ra sự phân hoá về vốn gene giữa các quần thể này, thì cơ chế cách li nào sau đây khi xuất hiện sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới?
A.Cách li sinh sản.
B.Cách li sinh thái.
C.Cách li địa lí.
D.Cách li nơi ở.
Câu 6
Mối quan hệ tiến hoá giữa các loài trong cây phát sinh chủng loại: Nhóm sinh vật có vị trí gần nhau, cùng nguồn gốc có quan hệ họ hàng gần hơn nhóm sinh vật ở xa. Các sinh vật đều có chung tổ tiên ban đầu, những đặc điểm tổ tiên chung tồn tại ở tất cả các loài trong cùng một nhánh, trong quá trình tiến hoá luôn phát sinh các biến dị di truyền, tạo ra các loài khác nhau (nhánh mới).
Theo quan điểm hiện đại, khi nói về quá trình hình thành loài phát biểu nào sau đây đúng?
A.Hình thành loài bằng con đường lai xa kèm đa bội hoá thường gặp ở động, thực vật.
B.Hình thành loài bằng cách li tập tính chỉ xảy ra khi trong quần thể xuất hiện các đột biến liên quan đến tập tính giao phối và khả năng khai thác nguồn sống.
C.Hình thành loài bằng đa bội hoá cùng nguồn chỉ thực hiện thông qua cơ chế nguyên phân.
D.Hình thành loài bằng con đường địa lí diễn ra nhanh hơn nếu có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 7
Giao phổi không ngừu nhiên là nhân tổ tiến hoa vì
A.Làm thay đổi thành phần kiểu gene nhưng không làm thay đổi tần số tương đối của các allele.
B.Làm thay đổi tần số allele và thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
C.Làm thay đổi tần số allele và không làm thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể.
D.Không làm thay đổi tần số allele và thành phần kiểu gene của quần thể.
Câu 8
Những điểm giống nhau giữa người và vượn người ngày nay, chứng minh
A.Người và vượn người ngày nay phát sinh từ một nguồn gốc chung từ vượn người hoa thạch.
B.Người có nguồn gốc từ động vật có xương sống.
C.Người và vượn người có quan hệ thân thuộc rất gần gũi.
D.Người và vượn ngày nay đã tiến hoá theo hai hướng khác nhau.
Câu 10
Một cơ thể đực có kiểu gene AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
B.Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân không có hoán vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
C.Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
D.Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 11
Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Mức độ cạnh tranh giữa các quần thể trong quần xã năm 1945 cao hơn năm 1930.
B.Năm 1950 cấu trúc lưới thức ăn của quần xã là phức tạp nhất.
C.Tổng sinh khối của quần xã ở giai đoạn 1930 bé hơn tổng sinh khối của quán xá ở giai đoạn 1925.
D.Độ phức tạp về lưới thức ăn trong quần xã tăng dần từ năm 1930 đến năm 1940.
Câu 12
Một nhóm nghiên cứu về sự thay đổi của độ đa dạng thành phần loài trong một quần xã sinh vật ở một khu rừng từ năm 1920 đến 1950, kết quả được biểu diễn ở đồ thị của hình bên.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Lưới thức ăn ở giai đoạn năm 1940 giống với lưới thức ăn ở giai đoạn 1925.
B.Từ giai đoạn 1920 đến 1950, có thể quần xã đang xảy ra diễn thế sinh thái thứ sinh.
C.Ở vào khoảng năm 1925, quần xã có thể đã chịu tác động mạnh mẽ của nhân tố sinh thái vô sinh hoặc nhân tố hữu sinh.
D.Độ đa dụng của quần xã năm 1940 cao hơn độ đa dạng của quần xã năm 1930.
Câu 13
Chủng vi khuẩn E.coli mang gene sản xuất insulin của người đã tạo ra nhỏ.
A.Công nghệ gene.
B.Dung hợp tế bào trần.
C.Gây đột biến nhân tạo.
D.Nhân bản vô tính.
Câu 15
Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp
A.Nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng.
B.Phân tích bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể.
C.Tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gene qua quá trình sao mã và tổng hợp protein do gene đó quy định.
D.Sử dụng kĩ thuật DNA tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gene.
Câu 16
Khi nói về đột biến nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
A.Đột biến chuyển đoạn không bao giờ làm thay đổi số lượng gene có trong tế bào.
B.Đột biến đảo đoạn không làm thay đổi số lượng gene trên nhiễm sắc thể.
C.Đột biến thể ba làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
D.Ở các đột biến đa bội chẵn, số lượng nhiễm sắc thể luôn là số chẵn.
Câu 17
Người ta tiến hành thí nghiệm nuôi hai loài mọt gạo riêng rẽ hoặc chung trong các điều kiện môi trường nóng − ẩm hoặc lạnh − khô. Trong môi trường lạnh − khô, hai loài đều phát triển khi nuôi riêng, nhưng khi nuôi chung loài T confusum phát triển tốt hơn. Trong môi trường nóng − ẩm, sự biến đổi số lượng cá thể trưởng thành của mỗi loài khi nuôi riêng (a) và nuôi chung (b) được ghi nhận. Biểu đồ dưới đây thể hiện sự biến đổi mật độ cá thể của 2 loài một gạo nuôi trong điều kiện nóng ẩm.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Loài T. confusum phát triển tốt trong điều kiện nóng ẩm khi nuôi chung.
B.Loài T. castancum phát triển tốt hơn trong điều kiện nóng ẩm khi nuôi chung.
C.Sự biến động số lượng cá thể của loài T. confusum mạnh hơn loài T. castancum khi nuôi chung trong điều kiện nóng ẩm.
D.Khi nuôi chung trong điều kiện nóng ẩm. Ở giai đoạn ngày thứ 600 số lượng cá thể trưởng thành loài T. castancum nhiều hơn loài T. confusum.
Câu 18
Người ta tiến hành thí nghiệm nuôi hai loài mọt gạo riêng rẽ hoặc chung trong các điều kiện môi trường nóng − ẩm hoặc lạnh − khô. Trong môi trường lạnh − khô, hai loài đều phát triển khi nuôi riêng, nhưng khi nuôi chung loài T confusum phát triển tốt hơn. Trong môi trường nóng − ẩm, sự biến đổi số lượng cá thể trưởng thành của mỗi loài khi nuôi riêng (a) và nuôi chung (b) được ghi nhận. Biểu đồ dưới đây thể hiện sự biến đổi mật độ cá thể của 2 loài một gạo nuôi trong điều kiện nóng ẩm.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Khi nuôi riêng cả hai loài T. confusum và T. castansum đều có số lượng cá thể trưởng thành duy trì ở mức cao.
B.Điều kiện nhiệt độ và độ ẩm có thể là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến ưu thế cạnh tranh của 2 quần thể.
C.Khi nuôi chung số lượng cá thể trường thành của T. confusum tăng trưởng nhẹ ở giai đoạn đầu nhưng sau đó giảm dần và bị loại bỏ hoàn toàn.
D.Trong điều kiện lạnh − khô, khi nuôi chung loài T. castancum cạnh tranh ưu thế hơn làm cho loài T. confusum bị loại trừ.
Câu 19
Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gene quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gene khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 16% số cây hoa đỏ, quả bầu dục. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Nếu cho F1, lai phân tích thì sẽ thu được dời con có tỉ lệ kiểu hình 4 : 4 : 1 : 1.
b) F2 có 5 loại kiểu gene quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.
c) Ở F2, số cá thể dị hợp 2 cặp gene nhưng có kiểu gene khác F1 chiếm tỉ lệ 2%.
d) F2 có 9% số cá thể hoa đỏ, quả tròn thuần chủng.
Câu 20
Giả sử lưới thức ăn sau đây gồm các loài sinh vật là A, B, C, D, E, H, I, K, M. Cho biết loài A là sinh vật sản xuất và loài E là sinh vật tiêu thụ bậc cao nhất.
a) Lưới thức ăn này có tối đa 12 chuỗi thức ăn.
b) Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới này có 6 bậc dinh dưỡng.
c) Loài H thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 và cấp 3.
d) Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn.
Câu 21
Hình bên biểu thị mối liên quan giữa áp suất trong dạ dày và thể tích lượng thức ăn ăn vào của hai người X và Y.
A.a) Người X là người khỏe mạnh bình thường.
B.b) Một sinh viên thủy đã đưa ra hai đường chuyển kháng sinh phổ rộng vào cơ thể của gia súc bị nhiễm trùng; tiêm thuốc trực tiếp vào tĩnh mạch hoặc đưa thuốc ở liều (nồng độ) thích hợp theo đường miệng. Đưa thuốc theo đường miệng có thể ảnh hưởng làm giảm trọng lượng cơ thể của gia súc.
C.c) Một người có các kênh Cl− ở tế bào ruột non hoạt động quá mức làm tăng nồng độ HCO3− trong huyết tương.
D.d) Một người có các kênh Cl− ở tế bào ruột non hoạt động quá mức có pH máu tăng lên.
Câu 22
Để phân tích bản đồ giới hạn của một phân tử DNA, người ta đã tiến hành phản ứng cắt với từng enzyme riêng rỡ và mỗi cặp kết hợp. Sau phản ứng, sản phẩm cắt được phân tích trên điện di agarose. Kết quả điện di được biểu diễn ở hình bên dưới. Trong hình, mẫu P0 là mẫu đối chứng (chưa bị cắt bởi enzyme); mẫu E được cắt bởi enzyme EcoRI; mẫu B được cắt bởi enzyme BamHI; mẫu X được cắt bởi enzyme XhoI; mẫu E+X và mẫu B+X là các mẫu được cắt đồng thời bởi từng cặp enzyme trong một đệm đồng nhất, mẫu M là thang chuẩn kích thước 1,0 kb.
a) Phân tử DNA này có dạng mạch vòng.
b) Kích thước của đoạn DNA này là 10kb.
c) Phân tử DNA dạng mạch vòng khi cắt bằng enzyme giới hạn có n điểm cắt sẽ thu được (n + 1) đoạn giới hạn.
d) Enzyme BamHI và Xhol có số vị trí cắt lần lượt là 1 và 2.
Top 10/1 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|---|---|
![]() | 2.7đ | 05:07 |