Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 09 - Đề Số 05
Câu 2
Cơ chế tạo thành nhiễm sắc thể đơn từ nhiễm sắc thể kép là:
A.Tự nhân đôi.
B.Phân ly.
C.Trao đổi chéo.
D.Tái tổ hợp.
Câu 3
Phát biểu nào sau đây sai?
A.Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây.
B.Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ lá xuống rễ.
C.Chất hữu cơ được dự trữ trong củ chủ yếu được tổng hợp ở lá.
D.Sự thoát hơi nước ở lá là động lực kéo dòng mạch gỗ.
Câu 4
Quang hợp ở thực vật:
A.Là quá trình sử dụng năng lượng ATP được diệp lục hấp thụ để tổng hợp carbohydrate và giải phóng oxyegen từ CO2 và nước.
B.Là quá trình tổng hợp được các hợp chất carbohydrate và O2 từ các chất vô cơ đơn giản xảy ra ở lá cây.
C.Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời được diệp lục hấp thu để tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ đơn giản (CO2).
D.Là quá trình sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hoá CO2 và nước thành hợp chất hữu cơ C6H12O6 đồng thời giải phóng O2.
Câu 5
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Khi nói về tiến hoá nhỏ phát biểu nào sau đây đúng?
A.Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của lớp.
B.Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của giới.
C.Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của bộ.
D.Quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 6
Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi thành phần kiểu gene của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới.
Khi nói về tiến hoá nhỏ, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tiến hoá nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối rộng, thời gian tương đối dài.
B.Tiến hoá nhỏ diễn ra ở cấp độ cá thể, kết quả dẫn tới hình thành loài mới.
C.Có thể nghiên cứu tiến hoá nhỏ bằng các thực nghiệm khoa học.
D.Tiến hoá nhỏ là quá trình tiến hoá của các loài vi sinh vật.
Câu 7
Chi trước của các loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trong ra ngoài là xương cánh tay, xương cẳng tay, xương cổ tay, xương bàn tay và xương ngón tay. Đó là một ví dụ về cơ quan
A.Tương tự.
B.Thoái hoá.
C.Tương đồng.
D.Tương phản.
Câu 8
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tiến hoá nhỏ?
A.Tiến hoá nhỏ diễn ra trên quy mô rộng lớn, trong thời gian lịch sử rất dài.
B.Tiến hoá nhỏ làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài.
C.Không thể nghiên cứu tiến hoá nhỏ bằng thực nghiệm.
D.Tiến hoá nhỏ làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
Câu 10
Hiện tượng các nhiễm sắc thể tiến lại gần nhau, kết hợp với nhau theo chiều dọc và bắt chéo lên nhau xảy ra trong giảm phân ở
A.Kỳ đầu, giảm phân I.
B.Kỳ đầu, giảm phân II.
C.Kỳ giữa, giảm phân I.
D.Kỳ giữa, giảm phân II.
Câu 11
Dương xỉ sống bám trên cây thân gỗ để lấy nước và ánh sáng, không gây hại cây gỗ.
Dương xỉ sống ở môi trường gì?
A.Môi trường cạn.
B.Môi trường sinh vật.
C.Môi trường đất.
D.Môi trường nước.
Câu 12
Dương xỉ sống bám trên cây thân gỗ để lấy nước và ánh sáng, không gây hại cây gỗ.
Mối quan hệ giữa dương xỉ và cây gỗ là mối quan hệ gì?
A.Quan hệ cộng sinh.
B.Quan hệ kí sinh.
C.Quan hệ hội sinh.
D.Quan hệ hợp tác.
Câu 13
Bước nào sau đây không thể áp dụng để tạo giống bằng nhân bản vô tính:
A.Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân, tách tế bào trứng của cừu khác.
B.Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phố.
C.Tách phôi thành hai hay nhiều phần, mỗi phần sau đó phát triển thành phối riêng biệt.
D.Chuyển nhân tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã loại bỏ nhân.
Câu 15
Nguyên nhân người bị lây nhiễm vius HIV sau một thời gian thì cơ thể thường vị mắc các bệnh khác như tiêu chảy, viêm màng não, mất trí, ... là do
A.Vius HIV trong quá trình xâm nhập vào tế bào cơ thể sinh vật có mang theo những vi sinh vật gây bệnh, nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
B.Vius HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, gây ra các biểu hiện triệu chứng bệnh lý như sốt cao, tiêu chảy, viêm da.
C.Vius HIV sau khi xâm nhập vào cơ thể chúng hoạt động, nhân lên và sinh trưởng. Qua các hoạt động đó chúng thải ra môi trường tế bào các chất gây hại nên cơ thể bị sốt cao, viêm da.
D.Vius HIV tấn công vào hệ thống miễn dịch của cơ thể đặc biệt là bạch cầu T, làm khả năng đề kháng của cơ thể bị giảm nên các vi sinh vật khác có cơ hội xâm nhập và gây bệnh.
Câu 16
Từ 1 tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, nguyên phân liên tiếp 8 lần. Tuy nhiên, trong một lần phân bào ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n, tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân binh thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên đã tạo ra 224 tế bào con. Theo lý thuyết lần nguyên phân xảy ra đột biến và tỷ lệ tế bào 4n so với tế bào 2n sinh ra ở lần cuối cùng lần lượt là:
A.5 và \(\dfrac{1}{6}\).
B.5 và \(\dfrac{1}{7}\).
C.3 và \(\dfrac{1}{7}\).
D.3 và \(\dfrac{1}{6}\).
Câu 17
Vườn − Ao − Chuồng (V − A − C) là 1 mô hình sử dụng các sản phẩm từ trồng trọt (rau...) để nuôi các động vật (heo, bò...) rồi sau đó các sản phẩm thừa của quá trình chăn nuôi được làm nguồn dinh dưỡng cho ao cá, rồi nước nuôi cá được tưới và cung cấp dinh dưỡng lại cho khu vực trồng trọt.
Mô hình V − A − C là một hệ sinh thái vì:
A.Có sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải.
B.Có kích thước quần xã lớn.
C.Có chu trình tuần hoàn vật chất.
D.Có cả ở động vật và thực vật.
Câu 18
Vườn − Ao − Chuồng (V − A − C) là 1 mô hình sử dụng các sản phẩm từ trồng trọt (rau...) để nuôi các động vật (heo, bò...) rồi sau đó các sản phẩm thừa của quá trình chăn nuôi được làm nguồn dinh dưỡng cho ao cá, rồi nước nuôi cá được tưới và cung cấp dinh dưỡng lại cho khu vực trồng trọt.
Khi nói về đặc điểm của mô hình V − A − C phát biểu nào sau đây đúng?
A.V − A − C có năng suất sinh học cao hơn hệ sinh thái rừng nguyên sinh.
B.Độ bền vững của V − A − C cao hơn hệ sinh thái rừng nguyên sinh.
C.Lưới thức ăn của V − A − C có độ phức tạp kém hơn lưới thức ăn của hệ sinh thái tự nhiên.
D.Nguồn năng lượng để duy trì V − A − C do con người cung cấp mà không cần sử dụng nguồn năng lượng tự nhiên.
Câu 19
Ở một loài thực vật lưỡng bội, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa vàng. Các gene nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập và không có đột biến xảy ra.
a) Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, có thể thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây thán thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
b) Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, có thể thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 5 cây cao, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa đỏ.
c) Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, có thể thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
d) Cho cây thân cao, hoa vàng (P) giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ, có thể thu được F1, có 100% kiểu hình thân thấp, hoa vàng.
Câu 20
Nghiên cứu tổng sinh khối trong 4 quần xã ở các thời điểm khác nhau, người ta thu được bảng sau:
a) Có 3 quần xã đang diễn ra quá trình diễn thế sinh thái nguyên sinh.
b) Ở mỗi quần xã, năm 2020 có thể có thành phần sinh loài khác với năm 1970.
c) Các quần xã II, III, IV sẽ có cấu trúc di truyền được duy trì ổn định mãi mãi.
d) Lưới thức ăn ở quần xã III tại năm 2020 có thể có nhiều sai khác so với năm 1990.
Câu 21
Ở người bình thường, huyết áp ở mao mạch phổi là 5 − 10 mmHg còn huyết áp ở mao mạch thận là 60 mmHg.
Một nhà khoa học tách chiết các tế bào cơ tâm thất của chuột và nuôi chúng trong dung dịch sinh lý. Sau khi kích thích các tế bào này (ở thời điểm A), ông thu được đồ thị thể hiện sự thay đổi điện thế màng của chúng như hình 1.
a) Máu đến phổi nhận lực đẩy từ tâm thất trái, máu đến thận nhận lực đẩy từ tâm thất phải. Do thành tâm thất phải dày hơn nên lực đẩy cũng lớn hơn.
b) Số lượng mao mạch ở phổi nhiều hơn rất nhiều so với số lượng mao mạch ở thận, do đó lượng máu bơm vào mỗi mao mạch ở phổi ít hơn, dẫn đến huyết áp thấp hơn.
c) Nếu bổ sung chất ức chế kênh Na* điện thế vào dung dịch ban đầu thì trong các giai đoạn AB, BC, CD, DE. Giai đoạn bị thay đổi nhiều nhất là giai đoạn DE.
d) Điện thế màng ở giai đoạn BC bị phân cực hơn giai đoạn CD là do ở giai đoạn BC kênh K+ đóng làm K+ không khuếch tán khỏi tế bào tạo nên sự phân cực điện thế màng.
Câu 22
Gene AR (androgene receptor) là gene nằm trên nhánh dài nhiễm sắc thể giới tính X, sản xuất ra các thụ thể tiếp nhận với adrogens (testosterone), một hormone quan trọng đối với sự phát triển tình dục của nam giới bình thường trước khi sinh và trong tuổi dậy thì. Chúng liên kết với adrogens qua đó hình thành phức hệ yêu tố phiên mã bật gene liên quan đến đáp ứng với adrogens. Một bệnh nhân bị mắc hội chứng lưỡng giới giả nam (male pseudohermaphroditism) liên quan đến đột biến ở gene AR. Thông qua kĩ thuật Điện di Western Blot thu được bảng bên.
a) Thể đột biến gene AR trên thuộc dạng thêm hoặc bớt làm xuất hiện bộ ba kết thúc sớm hoặc đột biến tại vị trí cắt exon gây mất một đoạn DNA.
b) Nếu kết quả điện di cho ra người bị bệnh có kết quả là 90kb. Thì chứng tỏ cùng khối lượng nhưng khác amino acid hoặc tính chất gốc R dẫn tới cấu hình protein thay đổi.
c) Tại các bào quan lưới nội chất, Golgi. Chaperone tham gia vào sự cuộn xoắn; Cắt ngắn một số đoạn peptide. Trải qua những biến đổi hoá học (gắn gốc đường, phosphate).
d) AR là gene ung thư: do đáp ứng cuối cùng của gene này là hoạt hoá kích thích sự phân chia tế bảo.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|