Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 08 - Đề Số 05
Câu 1
Vùng điều hoà của gene cấu trúc nằm ở vị trí nào của gene?
A.Đầu 5’ mạch mã gốc.
B.Đầu 3’ mạch mã gốc.
C.Nằm ở giữa gene.
D.Nằm ở cuối gene.
Câu 2
Điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
A.Giảm phân gồm 2 lần phân bào, nguyên phân gồm 1 lần phân bào.
B.Nguyên phân gồm 2 lần phân bào, giảm phân gồm 1 lần phân bào.
C.Giảm phân NST nhân đôi 1 lần, nguyên phân NST nhân đôi 2 lần.
D.Nguyên phân NST nhân đôi 1 lần, giảm phân NST nhân đôi 2 lần.
Câu 3
Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitrogen ở dạng nào sau đây?
A.NO2− và N2.
B.NO2− và NO3−.
C.NO2− và NH4+.
D.NO3− và NH4+.
Câu 4
Các giai đoạn của hô hấp tế bào diễn ra theo trật tự nào?
A.Chuỗi truyền electron hô hấp → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân.
B.Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp → Oxy hoá pyruvate và chu trinh Krebs.
C.Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Đường phân → Chuỗi truyền electron hô hấp.
D.Đường phân → Oxy hoá pyruvate và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp.
Câu 5
Ở xương rồng, lá biến thành gai là sự thay đổi về hình thái của cây xương rồng giúp cây thích nghi với điều kiện sống khô hạn, tăng khả năng sống sót của cây.
Ví dụ nào sau đây là các cơ quan tương đồng?
A.Vây cá và vây cá voi.
B.Gai hoa hồng và gai xương rồng.
C.Chân chuột chũi và chân dế chũi.
D.Cánh dơi và tay khỉ.
Câu 6
Ở xương rồng, lá biến thành gai là sự thay đổi về hình thái của cây xương rồng giúp cây thích nghi với điều kiện sống khô hạn, tăng khả năng sống sót của cây.
Quá trình hình thành quần thể với các đặc điểm thích nghi nhanh hơi quần thể:
A.Có hệ gene lưỡng bội và tốc độ sinh sản nhanh.
B.Tốc độ sinh sản chậm, có hệ gene lưỡng bội.
C.Có hệ gene đơn bội và tốc độ sinh sản chậm.
D.Tốc độ sinh sản nhanh và có hệ gene đơn bội.
Câu 7
Con người thích nghi với môi trường chủ yếu thông qua:
A.Lao động sản xuất, cải tạo sản xuất.
B.Biến đổi hình thái, sinh lí trên cơ thể.
C.Sự phân hoá và chuyên hoá các cơ quan.
D.Sự phát triển của lao động và tiếng nói.
Câu 8
Trong giai đoạn tiến hoá học đã không xảy ra hiện tượng:
A.Các chất hữu cơ được hình thành từ những chất vô cơ theo phương thức hoá học.
B.Đầu tiên những chất hữu cơ đơn giản rồi đến những chất hữu cơ phức tạp hơn.
C.Hình thành những đại phân tử và những hệ đại phân tử.
D.Kết thúc giai đoạn tiến hoá học đã xuất hiện cơ chế tự sao chép.
Câu 9
Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai allele của một gene quy định:
Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất cặp vợ chồng III.14 – III.15 sinh 2 đứa con, trong đó 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là bao nhiêu?
A.7,5%.
B.15%.
C.30%.
D.45%.
Câu 10
Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 được kí hiệu là: \(\dfrac{\underline{ABD}}{abd}\dfrac{\underline{MNP}}{mnp}\dfrac{\underline{QR}}{qr}\dfrac{\underline{HKL}}{hkl}\). Có một thể đột biến có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là \(\dfrac{\underline{ABD}}{abNd}\dfrac{\underline{MNP}}{mnp}\dfrac{\underline{QR}}{qr}\dfrac{\underline{HKL}}{hkl}\). Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A.Loại đột biến này không làm tăng số lượng nhiễm sắc thể có trong tế bào.
B.Loại đột biến này được sử dụng để chuyển gene từ loài này sang loài khác.
C.Loại đột biến này thường gây chết hoặc làm mất khả năng sinh sản của thể đột biến.
D.Loại đột biến này thường chỉ xảy ra ở động vật mà ít gặp ở thực vật.
Câu 11
Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng phải thường xuyên di chuyển nơi ở để tránh khỏi các mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy của dòng suối và theo dõi sự xâm chiếm của tảo và H. borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Khi kích thước quần thể tảo tăng, thì kích thước quần thể ấu trùng cánh lông cũng luôn tăng.
B.Trong giai đoạn 2 tuần đầu tiên thì kích thước quần thể tảo và kích thước quần thể ấu trùng cánh lông đều tăng.
C.Từ tuần 3 đến tuần 5. Sự suy giảm kích thước quần thể H. borealis đã giúp cho kích thước quần thể tảo được phục hồi.
D.Từ tuần 5 đến tuần 7 kích thước quần thể tảo tăng lên là do nguồn sống dồi dào chứ không phụ thuộc vào H. borealis.
Câu 12
Các nhà khoa học thực hiện nghiên cứu về sự ảnh hưởng của ấu trùng cánh lông (Helicopsyche borealis) thường dùng tảo làm thức ăn. Ấu trùng sống ở suối Bắc Mỹ, thường xây dựng tổ di động từ các hạt cát. Chúng ăn tảo và vi khuẩn trên đá, đòi hỏi chúng phải thường xuyên di chuyển nơi ở để tránh khỏi các mối đe dọa. Các nhà khoa học đã thực hiện khảo sát về ảnh hưởng của H. borealis tới nguồn thức ăn của nó trong môi trường sinh sống. Các nhà khoa học đã thực hiện thí nghiệm bằng cách đặt các tấm gạch dưới đáy của dòng suối và theo dõi sự xâm chiếm của tảo và H. borealis trên các bề mặt nhân tạo này trong khoảng 7 tuần.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Sinh khối tảo tăng nhanh trong 2 tuần đầu tiên của thí nghiệm và suy giảm khi ấu trùng H. borealis xâm chiếm các bề mặt nhân tạo ở 3 tuần tiếp theo.
B.Ấu trùng làm giảm độ phong phú về nguồn thức ăn đối với các loài sử dụng tảo làm thức ăn của quần xã này.
C.Mối quan hệ giữa ấu trùng cánh lông và tảo giống mối quan hệ giữa tảo giáp và cá nhỏ ở cùng vùng biển.
D.Ở 2 tuần cuối số lượng loài H. borealis suy giảm cho thấy nguồn dinh dưỡng cạn kiệt, tạo điều kiện cho sinh khối của tảo tăng nhanh.
Câu 13
DNA tái tổ hợp là một phân tử DNA tạo ra do:
A.Chuyển đoạn tương hỗ giữa các cặp NST tương đồng.
B.Lặp đoạn NST nhiều lần ở những vị trí xác định.
C.Lắp ráp gene cần chuyển của tế bào cho vào DNA của thể truyền ở những điểm xác định.
D.Chèn 1 đoạn DNA này vào 1 phân tử DNA khác cùng ở trong nhân tế bào ở 1 vị trí xác định.
Câu 14
Bệnh mù màu ở người do đột biến gene lặn trên NST X không có allele tương ứng trên Y. Một người phụ nữ bình thường có bố bị mù màu, lấy người chồng không bị bệnh mù màu. Xác suất sinh 3 người con có cả trai, gái đều không bị bệnh là:
A.\(\frac{6}{16}\).
B.\(\frac{9}{16}\).
C.\(\frac{6}{32}\).
D.\(\frac{9}{32}\).
Câu 15
Phương pháp nghiên cứu tế bào không thể nghiên cứu loại bệnh di truyền nào của người:
A.Bệnh do đột biến cấu trúc NST.
B.Bệnh do đột biến cấu trúc NST dạng đảo đoạn hay chuyển đoạn tương hỗ.
C.Bệnh do đột biến gene.
D.Bệnh do bất thường số lượng NST.
Câu 16
Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, phát biểu bào sau đây sai?
A.Đột biến chuyển đoạn giữa hai NST tương đồng làm thay đổi nhóm gene liên kết.
B.Đột biến đảo đoạn và chuyển đoạn trong một NST chỉ làm thay đổi trật tự sắp xếp các gene trên NST, không làm thay đổi số lượng và thành phần gene trong nhóm gene liên kết.
C.Đột biến chuyển đoạn chỉ xảy ra trong một NST hoặc giữa hai NST không tương đồng.
D.Chuyển đoạn giữa hai NST không tương đồng làm thay đổi hình thái của NST.
Câu 17
Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Sự tăng trưởng kích thước quần thể trùng đế giày là tăng trưởng theo tiềm năng sinh học.
B.Số lượng cá thể (các chấm đen trên hình) rất phù hợp với dạng đồ thị hình chữ S.
C.Trong 15 ngày đầu, sự tăng trưởng kích thước quần thể theo luỹ thừa.
D.Trong đồ thị tăng trưởng, thì ngày từ 10 đến 15 quần thể đang ở pha suy vong.
Câu 18
Hình dưới ghi lại sự biến động số lượng của quần thể trùng đế giày được nuôi trong phòng thí nghiệm.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Để quan sát tốc độ tăng trưởng rõ ràng nhất, cần đưa thêm vào quần thể nuôi cấy 1 số loài khác.
B.Ở ngày thứ 5 trùng đế giày phân chia mạnh mẽ theo tiềm năng, số lượng tế bào tăng theo luỹ thừa.
C.Trước ngày thí nghiệm thứ 5 số lượng cá thể của quần thể sinh sản ít, tốc độ tăng trưởng chậm.
D.Từ ngày thứ 7 trở đi mức cạnh tranh gay gắt, tốc độ sinh sản giảm, môi trường nuôi cấy có sự biến đổi theo chiều hướng ô nhiễm hơn, độ dinh dưỡng giảm dần.
Câu 19
Ở một loài thực vật, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp; allele B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với allele b quy định hoa trắng; allele D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với allele d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa dỏ, quả tròn (kí hiệu cây P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
a) Không xảy ra hoán vị gene.
b) Cây P có kiểu gene \(\dfrac{\underline{Ad}}{aD}Bb\).
c) Đời Fı của phép lai trên có 9 kiểu gene.
d) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
Câu 20
Trên tro tàn núi lửa xuất hiện quần xã tiên phong. Quần xã này sinh sống và phát triển làm tăng độ ẩm và làm giàu thêm nguồn dinh dưỡng hữu cơ, tạo thuận lợi cho có thay thế. Theo thời gian, sau có là tràng cây thân thảo, thân gỗ và cuối cùng là rừng cây nguyên sinh.
a) Đây là quá trình diễn thể sinh thái.
b) Song song với sự biến đổi của quần xã là sự biến đổi của môi trường.
c) Lưới thức ăn có xu hưởng phức tạp dẫn trong quá trình biến đổi này.
d) Sự cạnh tranh giữa các loài quần xã là nguyên nhân duy nhất gây ra quá trình biến đổi này.
Câu 21
Các đường cong A, B, C ở hình 1 thể hiện sự thay đổi áp lực máu (mmHg) trong một chu kỳ tim binh thường của một loài linh trưởng. Trong đó t0 = 0 là thời điểm bắt đầu của chu kì.
a) Đường cong A thể hiện biến động áp lực máu trong tâm nhĩ trái. Đường cong B thể hiện biến động áp lực máu trong tâm thất trái. Đường cong C thể hiện biến động áp lực máu trong cung động mạch chủ.
b) Tại thời điểm 0,3 giây, van nhĩ thất mở và van động mạch chủ đóng.
c) Một người có nhịp tim là 75 lần/phút. Lượng oxygen trong tĩnh mạch phổi và trong động mạch phổi lần lượt là 0,24 ml/ml máu và 0,16ml/ml máu. Lượng oxygen cơ thể tiêu thụ là 432ml/phút Theo lí thuyết, trong mỗi lần co bóp, tim của người này bom vào động mạch 72ml máu.
d) Một vận động viên sau khi chạy thể lực xong nên dừng lại ngay không nên tiếp tục vận động để nhịp tim về mức bình thường.
Câu 22
Một nhà khoa học đang nghiên cứu về trình tự của một đoạn DNA. Ông tách đoạn DNA kép này thành 2 mạch đơn rồi phân tích thành phần base Nitrogen của từng mạch. Sau khi xác định được mạch làm khuôn cho phiên mã, ông phân lập mạch này rồi bổ sung các protein cần thiết cho quá trình phiên mã xảy ra, riêng hỗn hợp B và hỗn hợp C ông còn bổ sung 1 số thành phần khác có liên quan đến xử lý mRNA. Tỉ lệ phần trăm các loại base Nitrogen của từng mạch đơn DNA và mRNA từ 3 hỗn hợp trên được thể hiện ở bảng dưới đây:
a) Mạch đơn DNA I và mạch đơn DNA II có thể là 2 mạch của một đoạn DNA kép.
b) Mạch DNA đóng vai trò là mạch khuôn cho quá trình phiên mã là mạch I.
c) Có thể mRNA từ hỗn hợp B đã bị cắt bỏ một số đoạn.
d) Các nucleotide loại A đã được gắn thêm vào mRNA sau quá trình phiên mã.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|