Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 08 - Đề Số 02
Câu 1
Loại nucleotide nào sau đây không tham gia cấu tạo nên phân tử DNA?
A.Guanine (G).
B.Uracil (U).
C.Thymine (T).
D.Adenine (A).
Câu 2
Hình bên thể hiện bộ NST lưỡng bội của một tế bào sinh dưỡng ở một loài sinh vật lưỡng bội đang phân bào. Tế bào này đang ở
A.kì giữa giảm phân II.
B.kì sau giảm phân II.
C.kì giữa nguyên phân.
D.kì sau nguyên phân.
Câu 3
Động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A.Châu chấu.
B.Chim bồ câu.
C.Rắn hổ mang.
D.Cá chép.
Câu 4
Ở thực vật, các sắc tố quang hợp hấp thụ và truyền năng lượng ánh sáng mặt trời theo sơ đồ nào sau đây?
A.Diệp lục b → carotenoid → diệp lục a → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
B.Carotenoid → diệp lục a → diệp lục b → diệp lục b ở trung tâm phản ứng.
C.Xanthophyl → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục ở trung tâm phản ứng.
D.Carotenoid → diệp lục b → diệp lục a → diệp lục a ở trung tâm phản ứng.
Câu 7
Ở cà chua, có allele A bị đột biến thành allele a, allele B bị đột biến thành allele b. Biết các cặp allele tác động riêng rẽ và allele trội là trội hoàn toàn. Các kiểu gene nào sau đây là của thể đột biến?
A.AABB, AABb.
B.aaBb, Aabb.
C.AABb, AaBB.
D.AaBb, AABb.
Câu 8
Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác nhau được gọi là:
A.thường biến.
B.biến dị cá thể.
C.biến dị tổ hợp.
D.mức phản ứng.
Câu 9
Ở cà chua, allele A quy định thân cao trội hoàn toàn so với allele a quy định thân thấp, allele B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với allele b quy định quả bầu dục. Giả sử hai gene này cùng nằm trên một cặp NST, không xảy ra hiện tượng hoán vị gene, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1?
A.\(\frac{AB}{ab}\times \frac{Ab}{ab}\).
B.\(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{aB}\).
C.\(\frac{aB}{ab}\times \frac{ab}{ab}\).
D.\(\frac{Ab}{ab}\times \frac{aB}{ab}\).
Câu 10
Cây phát sinh chủng loại có mục đích là gì?
A.Mô tả các đột biến gene trong quần thể.
B.Phân loại sinh vật thành các ổ sinh thái.
C.Thể hiện lịch sử tiến hóa của sinh vật.
D.Dự đoán sự tiến hóa trong tương lai của các loài.
Câu 11
Ví dụ nào sau đây thể hiện quá trình tiến hóa nhỏ?
A.Sự thay đổi kích thước mỏ ở các loài chim sẻ.
B.Sự hình thành các loài mới từ một tổ tiên chung.
C.Sự phát triển của khả năng kháng thuốc kháng sinh ở vi khuẩn.
D.Sự thay đổi màu sắc ở bướm đêm do ô nhiễm công nghiệp.
Câu 12
Nhân tố được xem là nhân tố tiến hóa khi nó
A.tham gia vào hình thành loài.
B.trực tiếp biến đổi vốn gene của quần thể.
C.gián tiếp phân hóa các kiểu gene của quần thể.
D.trực tiếp biến đổi kiểu hình của quần thể.
Câu 13
Sự thay đổi đột ngột trong môi trường như lũ, lụt, hạn hán, gió, bão, dịch bệnh,... có thể làm giảm mạnh kích thước của một quần thể. Việc giảm mạnh kích thước quần thể này có thể dẫn đến
A.đột biến.
B.hiệu ứng kẻ sáng lập.
C.hiệu ứng thắt cổ chai.
D.dòng gene.
Câu 14
Ở một quần thể động vật, xét sự di truyền màu lông do một gene có 2 allele A và a nằm trên NST thường quy định, người ta thu được kết quả sau:
Thế hệ P: 0,2AA :0,6Aa : 0,2aa.
Thế hệ F1: 0,5AA : 0,4Aa : 0,1aa.
Thế hệ F2: 1AA.
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gene của quần thể qua các thế hệ chỉ do tác động của một nhân tố tiến hóa. Theo thuyết tiến hoá hiện đại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A.Tác động của nhân tố tiến hoá này đã làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể.
B.Quần thể này là quần thể giao phối ngẫu nhiên.
C.Sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể này do tác động của phiêu bạt di truyền.
D.Tần số allele của quần thể không đổi qua các thế hệ.
Câu 15
Loài vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh với cây họ Đậu. Môi trường sống của loài vi khuẩn này là:
A.nước.
B.đất.
C.sinh vật.
D.trên cạn.
Câu 16
Trước đây, ốc bươu vàng được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho ngành chăn nuôi. Ốc bươu vàng sống ở các vùng nước ngọt hoặc bám vào cây ở ven bờ ruộng; sử dụng thực vật, tảo làm nguồn thức ăn. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều và có thể sử dụng nhiều loài thực vật, tảo làm thức ăn; ốc bươu vàng đã cạnh tranh với loài bản địa và gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến cân bằng sinh thái.
Mối quan hệ sinh thái giữa ốc bươu vàng và lúa là quan hệ nào sau đây?
A.Hội sinh.
B.Cạnh tranh.
C.Kí sinh - vật chủ.
D.Sinh vật ăn sinh vật.
Câu 17
Trước đây, ốc bươu vàng được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho ngành chăn nuôi. Ốc bươu vàng sống ở các vùng nước ngọt hoặc bám vào cây ở ven bờ ruộng; sử dụng thực vật, tảo làm nguồn thức ăn. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều và có thể sử dụng nhiều loài thực vật, tảo làm thức ăn; ốc bươu vàng đã cạnh tranh với loài bản địa và gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến cân bằng sinh thái.
Khi mới di nhập vào Việt Nam, loài ốc bươu vàng được xếp vào nhóm loài nào sau đây của quần xã?
A.Loài ưu thế.
B.Loài chủ chốt.
C.Loài du nhập.
D.Loài đặc trưng.
Câu 18
Trước đây, ốc bươu vàng được di nhập về Việt Nam với mục đích làm thức ăn cho ngành chăn nuôi. Ốc bươu vàng sống ở các vùng nước ngọt hoặc bám vào cây ở ven bờ ruộng; sử dụng thực vật, tảo làm nguồn thức ăn. Với đặc điểm sinh trưởng nhanh, đẻ nhiều và có thể sử dụng nhiều loài thực vật, tảo làm thức ăn; ốc bươu vàng đã cạnh tranh với loài bản địa và gây hại cho ngành nông nghiệp, đặc biệt là sản xuất lúa từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến cân bằng sinh thái.
Để hạn chế sự phát triển, gây hại của loài ốc bươu vàng trên ruộng lúa, không áp dụng biện pháp nào sau đây?
A.Bón lót phân lân, phân đạm vào giai đoạn chuẩn bị ruộng để giúp cây lúa sinh trưởng, phát triển nhanh.
B.Cắm các cọc tre, sậy ở những chỗ ngập nước trên ruộng để thu hút ốc đến đẻ trứng và thu gom dễ dàng.
C.Thả vịt vào ruộng lúa để nó ăn ốc non và trứng ốc, thu gom ốc trưởng thành làm thức ăn cho cá, vịt.
D.Phun các loại thuốc trừ ốc bươu vàng đã được đăng ký trong danh mục thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng ở Việt Nam khi có có ốc trên ruộng lúa.
Câu 19
Vào mùa đông ở các tỉnh miền Bắc, các đợt rét đậm, rét hại làm nhiệt độ hạ thấp gây ảnh hưởng xấu đến các cây mạ gieo trồng vụ đông xuân. Mỗi phát biểu sau đây về hiện tượng này là đúng hay sai?
a) Nhiệt độ hạ thấp làm tăng thoát hơi nước ở cây mạ.
b) Cây mạ sẽ dần héo và chết do nhiệt độ quá thấp gây tổn thương bộ rễ, các tế bào lông hút chết dần, rễ không thể hấp thụ nước và khoáng.
c) Cần làm vòm che phủ nylon để giữ ấm đồng thời che chắn gió cho cây mạ.
d) Cần bón các loại phân giàu K (potassium) hoặc phân lân để cây tăng cường phát triển bộ rễ.
Câu 20
Ở vi khuẩn E. coli kiểu dại, sự biểu hiện của gene lacZ (mã hóa β-galactosidase), gene lacY (mã hóa permase) thuộc operon Lac phụ thuộc vào sự có mặt của lactose trong môi trường nuôi cấy. Bằng kĩ thuật gây đột biến nhân tạo, người ta đã tạo ra được các chủng vi khuẩn khác nhau và được nuôi cấy trong hai môi trường: Không có lactose và có lactose. Sự biểu hiện gene của các chủng vi khuẩn được thể hiện ở bảng sau:
(+): có mặt trong môi trường nuôi cấy; (-): không có mặt trong môi trường nuôi cấy
Mỗi phát biểu sau đây về thí nghiệm trên là đúng hay sai?
a) Chủng A là chủng vi khuẩn E. coli đột biến.
b) Chủng B là chủng chỉ có gene lacZ bị đột biến.
c) Chủng C là chủng chỉ có gene lacY bị đột biến.
d) Chủng D có thể bị đột biến ở vùng P hoặc đột biến ở cả gene lacZ và gene lacY.
Câu 21
Ở người, bệnh phenylketonuria (PKU) là một bệnh gây rối loạn chuyển hóa amino acid do đột biến gene quy định. Những người mắc bệnh thường không phân giải được phenylalanine nên nồng độ amino acid này trong máu, dịch não tuỷ, các mô cao hơn mức bình thường. Người mắc bệnh PKU trí tuệ kém phát triển do tổn thương hệ thần kinh trung ương. Dưới đây là phả hệ của một gia đình có người bị bệnh PKU.
Biết rằng bệnh này do một trong hai allele của một gene quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Người số 6 và người số 3 không mang allele gây bệnh. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a) Bệnh này do gene lặn nằm trên NST thường quy định.
b) Cặp vợ chồng số 8 và số 9 đều có kiểu gene dị hợp.
c) Để điều trị bệnh PKU, người bệnh cần có chế độ ăn hạn chế phenylalanine.
d) Khả năng người số 12 mang allele gây bệnh là 6/11.
Câu 22
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa các loài có quan hệ gần gũi, nhà khoa học Gause đã tiến hành nuôi 3 loài trùng cỏ có quan hệ họ hàng gần gũi là Paramecium aurelia, Paramecium bursaria, Paramecium caudatum để xác định mối quan hệ cạnh tranh giữa các loài với nhau. Thí nghiệm được tiến hành như sau
Lô 1: Nuôi riêng mỗi loài trùng cỏ trong một bể, kết quả sau 16 giờ, cả ba loài cùng tăng trưởng ổn định theo đường cong hình chữ S.
Lô 2: Nuôi chung loài P. aurelia và loài P. caudatum trong một bể, kết quả sau 16 giờ trong bể chỉ còn loài P. aurelia sinh trưởng.
Lô 3: Nuôi chung loài P. bursaria và loài P. aurelia trong một bể, kết quả sau 16 giờ, mật độ quần thể của hai loài cùng bị giảm so với khi nuôi riêng, nhưng chúng vẫn sinh trưởng trong bể.
Biết các lô trên có các điều kiện sinh thái cần thiết là giống nhau, các loài này không ăn thịt lẫn nhau. Mỗi nhận định sau đây về thí nghiệm trên là đúng hay sai?
a) Ở lô 1, chứng tỏ mỗi loài đang sinh trưởng trong môi trường có nguồn sống bị giới hạn.
b) Từ kết quả lô 2, chứng tỏ quan hệ giữa loài P. aurelia và loài P. caudatum là quan hệ cạnh tranh loại trừ.
c) Từ kết quả lô 3, chứng tỏ giữa hai loài P. bursaria và loài P. aurelia đã xảy ra sự phân li ổ sinh thái.
d) Nếu nhà khoa học tiến hành thêm lô 4, với cách bố trí như lô 2, chỉ khác là bổ sung thêm các cành rong hoặc thêm cám lúa mạch vào bể chứa nhằm tăng chỗ ẩn nấp cho mỗi loài thì kết quả thí nghiệm dự đoán loài P. caudatum vẫn còn sinh trưởng.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|