Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 07 - Đề Số 05
Câu 1
Ở sinh vật nhân thực, quá trình nào sau đây chỉ diễn ra ở tế bào chất.
A.Tổng hợp chuỗi polypeptide.
B.Tổng hợp phân tử RNA.
C.Nhân đội DNA.
D.Nhân đôi nhiễm sắc thể.
Câu 2
Hiện tượng nào sau đây của nhiễm sắc thể chỉ xảy ra trong giảm phân và không xảy ra ở nguyên phân?
A.Nhân đôi.
B.Co xoắn.
C.Tháo xoắn.
D.Tiếp hợp và trao đổi chéo.
Câu 3
Lông hút của rễ do tế bào nào sau đây phát triển thành?
A.Tế bào mạch gỗ ở rễ.
B.Tế bào mạch rây ở rễ.
C.Tế bào nội bì.
D.Tế bào biểu bì.
Câu 4
Nhóm sắc tố nào sau đây tham gia quá trình hấp thụ năng lượng ánh sáng và truyền năng lượng hấp thụ được đến trung tâm phản ứng sáng?
A.Diệp lục a và diệp lục b.
B.Diệp lục b và carotene.
C.Xanthophyll và diệp lục a.
D.Diệp lục b và carotene.
Câu 5
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Quần thể giao phối được coi là đơn vị sinh sản, đơn vị tồn tại của loài trong tự nhiên vì:
A.Đa hình về kiểu gene và kiểu hình.
B.Có cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
C.Là hệ gene kín, không trao đổi gene với các loài khác.
D.Có sự giao phối ngẫu nhiên và tự do trong quần thể, phụ thuộc nhau về mặt sinh sản, hạn chế giao phối giữa các cá thể thuộc các quần thể khác nhau trong loài.
Câu 6
Quần thể là đơn vị tiến hoá cơ sở vì quần thể là đơn vị tồn tại, sinh sản của loài trong tự nhiên, đa hình về kiểu gene và kiểu hình, cấu trúc di truyền ổn định, cách ly tương đối với các quần thể khác trong loài, có khả năng biến đổi vốn gene dưới tác dụng của các nhân tố tiến hoá.
Ý nghĩa của tính đa hình về kiểu gene của quần thể giao phối là:
A.Đảm bảo trạng thái cân bằng ổn định của một số loại kiểu hình trong quần thể.
B.Giúp sinh vật có tiềm năng thích ứng khi điều kiện sống thay đổi.
C.Giúp giải thích sự hợp lý tương đối của các đặc điểm thích nghi.
D.Giải thích vai trò của quá trình giao phối trong tiến hoá.
Câu 7
Ở chi trước của loài động vật có xương sống có các xương phân bố theo thứ tự từ trên xuống dưới là:
A.Xương ngón, xương bàn, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh.
B.Xương cánh, xương cẳng, các xương cổ, xương bàn và xương ngón.
C.Xương cẳng, xương cánh, các xương cổ, xương bàn và xương ngón.
D.Xương bản, xương ngón, các xương cổ, xương cẳng và xương cánh.
Câu 8
Nhân tố tiến hoá làm thay đổi đồng thời tần số tương đối các allele thuộc một gene của cả hai quần thể là:
A.Đột biến.
B.Biến động di truyền.
C.Di nhập gene.
D.Chọn lọc tự nhiên.
Câu 10
Một cơ thể dị hợp 2 cặp gene, khi giảm phân tạo giao tử BD = 5%, kiểu gene của cơ thể và tần số hoán vị gene là:
A.\(\frac{\underline{BD}}{bd}\); f = 20%.
B.\(\frac{\underline{Bd}}{bD}\);f = 10%.
C.\(\frac{\underline{Bd}}{bD}\); f = 20%.
D.\(\frac{\underline{BD}}{bd}\); f = 10%.
Câu 11
Chồn Ecmine (Mustela erminea) là một loài động vật thuộc họ chồn bản địa Âu Á và Bắc Mỹ. Phạm vi phân bố của chồn đã mở rộng kể từ cuối thế kỷ XIX bao gồm New Zealand – Là nơi loài này gây ra sự suy giảm các quần thể chim bản địa. Loài chồn này có bộ lông màu hạt dẻ hay màu trắng tùy thuộc vào từng mùa.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Sự thay đổi màu lông ở loài này nhiều khả năng là một đặc điểm thích nghi với sự chênh lệch nhiệt độ môi trường theo từng mùa.
B.Nếu tồn tại một gene X mã hoá sắc tố lông ở Ecmine, nhiều khả năng gene này sẽ bị bất hoạt ở nhiệt độ thấp.
C.Cuối thế kỷ XIX ở New Zealand quần xã nơi loài chồn Ecmine sinh sống thì loài chồn Ecmine là bản địa.
D.Sự thay đổi màu lông ở loài này là một ví dụ về cùng một kiểu gene nhưng trong điều kiện môi trường khác nhau có thể cho ra những kiểu hình khác nhau.
Câu 12
Chồn Ecmine (Mustela erminea) là một loài động vật thuộc họ chồn bản địa Âu Á và Bắc Mỹ. Phạm vi phân bố của chồn đã mở rộng kể từ cuối thế kỷ XIX bao gồm New Zealand – Là nơi loài này gây ra sự suy giảm các quần thể chim bản địa. Loài chồn này có bộ lông màu hạt dẻ hay màu trắng tùy thuộc vào từng mùa.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Chồn Ecmine có khả năng thay đổi màu sắc lông kể từ khi mở rộng khu phân bố.
B.Khả năng thay đổi màu lông của chồn Ecmine tùy vào thời điểm trong năm có thể xem là một ví dụ về thường biến.
C.Màu lông của chồn Ecmine do gene dễ bị đột biến dưới tác dụng của nhiệt độ nên khi nhiệt độ thay đổi theo mùa làm gene bị đột biến dẫn đến màu lông bị thay đổi.
D.Cuối thế kỷ XIX ở New Zealand quần xã nơi loài chồn Ecmine sinh sống thì loài chồn Ecmine là loài ngẫu nhiên.
Câu 13
Đặc điểm nổi bật của phương pháp dung hợp 2 tế bào trần so với lai xa:
A.Tránh được hiện tượng bất thụ của cơ thể lai xa.
B.Tạo được dòng thuần nhanh nhất.
C.Tạo được giống mới mang những đặc điểm mới không có ở bố mẹ.
D.Tạo giống mới mang đặc điểm của 2 loài bố mẹ.
Câu 15
Khi nghiên cứu di truyền học người bằng phương pháp phả hệ, người ta phát hiện bệnh máu khó đông và bệnh mù màu. Các bệnh này có nguyên nhân do
A.Gene lặn liên kết với giới tính.
B.Đột biến gene trội.
C.Đột biến nhiễm sắc thể.
D.Đột biến gene lặn trên nhiễm sắc thể thường.
Câu 16
Khi nói về hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli, phát biểu nào sau đây sai?
A.Nếu xảy ra đột biến ở giữa gene cấu trúc Z thì có thể làm cho prôtêin do gene này quy định bị bất hoạt.
B.Nếu xảy ra đột biến ở gene điều hoà R làm cho gene này không được phiên mã thì các gene cấu trúc Z, Y, A cũng không được phiên mã.
C.Khi prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành thì các gene cấu trúc Z, Y, A không được phiên mã.
D.Nếu xảy ra đột biến mất 1 cặp nucleotide ở giữa gene điều hoà R thì có thể làm cho các gene cấu trúc Z, Y, A phiên mã ngay cả khi môi trường không có lactose.
Câu 17
Sự gia tăng nồng độ (mật độ) CO2 trong khí quyển đã bắt đầu được con người quan tâm và nghiên cứu từ thế kỉ trước. Các nhà khoa họ cũng đã thiết lập công cụ biểu diễn sự biến đổi của mật độ CO2 qua đồ thị ở hình bên dưới:
Nhận xét nào sau đây đúng?
A.Trong khoảng hơn 100 năm, mật độ CO2 trong quyển tăng lên cao gấp 4 lần so với trước đó, chủ yếu là do hoạt động của con người.
B.Nếu không dùng phát thải CO2 như đồ thị, thì đến năm 2300, mật độ CO2 trong không khi được dự đoán ở mức hơn 320ppm đến dưới 360ppm.
C.Sự gia tăng mật độ CO2 trong khí quyển sẽ khiến nhiều vùng đất trù phú hiện tại sẽ trở thành đáy biển trong tương lai.
D.Mật độ CO2 nếu dùng phát thải năm 2040 thì sẽ gây hiệu ứng nhà kính mạnh hơn vào năm 2300.
Câu 18
Phát biểu nào sau đây đúng?
A.Lượng CO2 cao tạo ra hiệu ứng nhà kính gây nóng lên toàn cầu.
B.Sự phát thải CO2 cảng tăng thì hậu quả do biến đổi khí hậu càng được giảm xuống.
C.Biểu đồ cho thấy việc ngừng phát thải CO2 sớm hơn (năm 2021) sẽ làm giảm chậm hơn mức CO2 so với việc ngừng phát thải muộn hơn (năm 2040).
D.Nồng độ CO2 trong khí quyển tăng cao không làm giảm diện tích đất liền của Việt Nam không bị giảm đi trong tương lai.
Câu 19
Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gene (A, a và B, b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi trong kiểu gene có cả hai loại allele trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ khi chỉ có một loại allele trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có allele trội B thì cho kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn allele lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Để xác định được kiểu gene của một cây đỏ T thuộc loài này có các phương pháp sai phương pháp nào là đúng, phương pháp nào là sai để xác định kiểu gene của cây đỏ T?
a) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng thuần chủng.
b) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp về hai cặp gene.
c) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gene dị hợp về một cặp gene.
d) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
Câu 20
Một lưới thức gồm có 10 loài sinh vật được mô tả như hình vẽ sau:
a) Loài H tham gia vào 9 chuỗi thức ăn còn loài G chỉ tham gia vào 4 chuỗi thức ăn.
b) Trong lưới thức ăn này sinh khối loài A là nhỏ nhất.
c) Nếu loài A bị tiêu diệt thì lưới thức ăn này chỉ còn lại 8 chuỗi thức ăn.
d) Loài E có thể là một loài động vật không xương sống.
Câu 21
Bốn mẫu máu dưới đây được lấy từ những trẻ sơ sinh khác nhau, mỗi trẻ có một vấn đề về miễn dịch. Bảng dưới đây biểu thị kết quả của các chỉ số sinh lí trong bốn mẫu máu được lấy từ những trẻ sơ sinh khác nhau, mỗi trẻ có một vấn đề về miễn dịch. Giá trị “Tăng” và “Giảm” được mô tả trong bảng là khác biệt có ý nghĩa thống kê so với giá trị “Bình thường” (BT) được tham chiếu ở trẻ sơ sinh khỏe mạnh.
a) Mẫu 3 khả năng cao của trẻ bị nhiễm HIV.
b) Mẫu 4 có khả năng cao bị não úng thùy do nhiễm kí sinh trùng Toxoplasma gondii.
c) Mẫu 1 khả năng cao bị Suy giảm tế bào gốc dòng lympho.
d) Mẫu 2 khả năng cao bị nhiễm vi khuẩn.
Câu 22
Một gene tiền ung thư (proto−oncogene) có thể chuyển thành gene ung thư (oncogene) khi gene đó không có sự thay đổi về trình tự nucleotide. Sở dĩ như vậy có thể do
a) Có thể do gene đó bị đột biến mất vùng điều hoà.
b) Đột biến ở vùng promoter hoặc trình tự tăng cường.
c) Đưa gene tiền ung thư đến vị trí được điều khiển bởi promoter hoạt động mạnh.
d) Mất đoạn hoặc đột biến mất chức năng liên quan đến trình tự điều hoà dương tính các gene ung thư.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|