Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Sinh Học - Bộ Đề 07 - Đề Số 03
Câu 1
Thành phần nào sau đây không thuộc operon Lac?
A.Vùng khởi động của gene điều hoà.
B.Gene Y của operon.
C.Vùng vận hành của operon.
D.Gene Z của operon.
Câu 2
Khi quan sát quá trình phân bào ở 1 loài động vật người ta thấy các NST đơn đang phân ly về 2 cực của tế bào. Các tế bào đó đang ở:
A.Kỳ cuối của nguyên phân.
B.Kỳ cuối của giảm phân I.
C.Kỳ sau của giảm phân II.
D.Kỳ cuối của giảm phân II.
Câu 3
Trên lá cây, khí khổng phân bố ở
A.Phân bố ở mặt trên, mặt dưới, hoặc cả hai mặt tùy thuộc từng loài cây.
B.Luôn luôn phân bố ở cả mặt dưới và mặt trên của lá.
C.Chỉ phân bố ở mặt dưới của lá.
D.Chỉ phân bố ở mặt trên của lá.
Câu 4
Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây?
A.Làm giảm nhiệt độ.
B.Làm tăng khí O2; giảm CO2.
C.Tiêu hao chất hữu cơ.
D.Làm giảm độ ẩm.
Câu 5
Quá trình hình thành loài mới trên các đảo đại dương diễn ra qua nhiều giai đoạn. Ban đầu có một số cá thể di cư đến một đảo, do số lượng cả thể nhỏ nên các yếu tố ngẫu nhiên, chọn lọc tự nhiên ảnh hưởng mạnh đến vốn gene của quần thể dẫn đến hình thành loài mới. Mặt khác, có sự cách li địa lí nên quần thể không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như dị − nhập gene, từ đó hình thành loài đặc hữu.
Trong quá trình tiến hoá nhỏ, các cơ chế cách li có vai trò
A.Tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy vốn gene của các loài đa dạng.
B.Tạo điều kiện cho các loài trao đổi vốn gene cho nhau, tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp cho tiến hoá.
C.Ngăn cản các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì được những đặc trưng riêng.
D.Ngăn cản các loài trao đổi vốn gene cho nhau, do vậy mỗi loài duy trì ngày càng được đổi mới.
Câu 7
Trong đại cổ sinh, nguyên nhân dẫn đến sự phát triển ưu thế của những cơ thể phức tạp hơn về tổ chức, hoàn thiện hơn về cách sinh sản là do
A.Điều kiện sống trên cạn ít phức tạp hơn dưới nước nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến kết quả trên.
B.Do trong đại cổ sinh đã xảy ra nhiều biến cố khí hậu, địa chất phức tạp nên chọn lọc tự nhiên đã dẫn đến kết quả trên.
C.Do xuất hiện của nhiều loài động vật ăn cỏ và ăn thịt làm cho sinh vật đa dạng và phức tạp hơn.
D.Do hoạt động của các lò phóng xạ trong tự nhiên làm gia tăng tần số đột biến và áp lực chọn lọc.
Câu 8
Phát biểu nào dưới đây không phải là nội dung của quá trình chọn lọc nhân tạo (CLNT)?
A.CLNT là một quá trình đào thải những biến dị có hại, tích luỹ những biến dị có lợi phù hợp với mục tiêu sản xuất của con người.
B.CLNT là nhân tố chính quy định chiều hướng và tốc độ biến đổi của các giống vật nuôi và cây trồng.
C.CLNT là nhân tố quy định chiều hướng biến đổi nhưng chọn lọc tự nhiên mới là nhân tố quyết định tốc độ biến đổi của giống vật nuôi và cây trồng.
D.Trong mỗi loài vật nuôi hay cây trồng, sự chọn lọc có thể được tiến hành theo nhiều hướng khác nhau dẫn tới sự phân li tính trạng.
Câu 9
Ở người, mắt nâu là trội so với mắt xanh, da đen trội so với da trắng, hai cặp tính trạng này do hai cặp gene nằm trên 2 cặp NST thường. Một cặp vợ chồng có mắt nâu và da đen sinh đứa con đầu lòng có mắt xanh và da trắng. Xác suất để họ sinh đứa con thứ hai là gái và có kiểu hình giống mẹ là:
A.18,75%.
B.6,25%.
C.28,125%.
D.56,25%.
Câu 10
Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B.Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C.Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống nhau.
D.Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 11
Dự án hệ sinh thái rừng vùng núi Kluang là một hoạt động thử nghiệm quy mô lớn kéo dài 10 năm nhằm đánh giá tác động của thức ăn và động vật ăn thịt lên quần thể sóc đất Bắc Cực (Spermophilus parryii plesius). Bốn khu vực đã được ngăn cách với nhau bằng rào chắn từ năm 1986 đến 1996:
− Khu vực 1: Bổ sung thức ăn.
− Khu vực 2: Loại trừ động vật săn mồi (sử dụng sóc làm nguồn thức ăn).
− Khu vực 3: Bổ sung thức ăn và loại trừ động vật săn mồi.
− Khu vực 4: Là khu đối chứng, không có tác động của con người.
Biết quần thể sóc trước lúc rào chắn (1986) có mật độ tương đương nhau. Vào mùa xuân năm 1996, tất cả các rào chắn giữa các khu vực đã được dỡ bỏ và ngừng bổ sung thức ăn. Sau đó người ta tiếp tục theo dõi các khu vực trên và ghi lại mật độ của sóc từ lúc bắt đầu bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1998. Kết quả mô tả ở hình bên.
Khi rào chắn giữa các khu vực đã được dỡ bỏ. Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Các khu vực khác nhau số lượng sóc biến động, đến mùa xuân năm 1998 số lượng sóc trên hecta ở các khu vực tương đương nhau.
B.Khu vực đã từng bổ sung thức ăn số lượng sóc trên trên hecta tăng dần từ mùa xuân năm 1996 đến mùa xuân.
C.Khu vực đã từng loại bỏ vật săn mồi số lượng sóc trên hecta bị giảm liên tục từ mùa xuân năm 1996 đến mùa xuân năm 1998.
D.Ở khu vực đã từng thêm thức ăn và loại trừ vật săn mồi, thì số lượng sóc trên hecta không thay đổi.
Câu 12
Dự án hệ sinh thái rừng vùng núi Kluang là một hoạt động thử nghiệm quy mô lớn kéo dài 10 năm nhằm đánh giá tác động của thức ăn và động vật ăn thịt lên quần thể sóc đất Bắc Cực (Spermophilus parryii plesius). Bốn khu vực đã được ngăn cách với nhau bằng rào chắn từ năm 1986 đến 1996:
− Khu vực 1: Bổ sung thức ăn.
− Khu vực 2: Loại trừ động vật săn mồi (sử dụng sóc làm nguồn thức ăn).
− Khu vực 3: Bổ sung thức ăn và loại trừ động vật săn mồi.
− Khu vực 4: Là khu đối chứng, không có tác động của con người.
Biết quần thể sóc trước lúc rào chắn (1986) có mật độ tương đương nhau. Vào mùa xuân năm 1996, tất cả các rào chắn giữa các khu vực đã được dỡ bỏ và ngừng bổ sung thức ăn. Sau đó người ta tiếp tục theo dõi các khu vực trên và ghi lại mật độ của sóc từ lúc bắt đầu bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1998. Kết quả mô tả ở hình bên.
Phát biểu nào sau đây có nội dung sai?
A.Vào thời điểm bỏ rào chắn mật độ vật săn mồi cao nhất ở khu vực 1.
B.Vào thời điểm bỏ rào chắn, mật độ sóc ở khu vực 2 không lớn hơn nhiều so với đối chứng nên có thể thức ăn là yếu tố chính giới hạn tăng trưởng của quần thể sóc.
C.Từ lúc bỏ rào chắn đến mùa xuân năm 1997, nguyên nhân chính làm mật độ sóc ở khu vực 1 và 3 giảm có thể là do mật độ của vật săn mồi tăng lên.
D.Ở thời điểm mùa xuân 1998, mật độ sóc ở 4 khu vực là tương đương nhau.
Câu 13
Trong công nghệ gene, các enzyme được sử dụng trong bước tạo DNA tái tổ hợp là
A.Enzyme Restrictase và enzyme DNA polymerase.
B.Enzyme DNA ligase và enzyme DNA polymerase.
C.Enzyme Restrictase và enzyme DNA ligase.
D.Enzyme DNA polymerase và enzyme RNA polymerase.
Câu 14
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gene quy định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gene liên kết, bệnh hói đầu do allele trội H nằm trên NST thường quy định, kiểu gene dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hỏi đầu ở người nữ, quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%. Theo lý thuyết, xác suất để đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng số 10 và 11 là con gái, không hói đầu và không mang allele gây bệnh P là bao nhiêu?
A.\(\frac{20}{111}\).
B.\(\frac{21}{110}\).
C.\(\frac{1}{15}\).
D.\(\frac{9}{22}\).
Câu 15
Nguyên tắc để phát hiện sự bất thường hay bình thường của một cá thể, trong phương pháp nghiên cứu của tế bào là:
A.Soi tiêu bản tế bào 2n dưới kính hiển vi, quan sát hình thái và số lượng của bộ NST.
B.Soi tiêu bản tế bào n dưới kính hiển vi, quan sát hình thái và số lượng của nó.
C.Soi tiêu bản tế bào sinh dưỡng, quan sát quá trình trao đổi chất của nó.
D.Soi tiêu bản tế bào sinh dục, quan sát quá trình giảm phân của nó.
Câu 16
Thể đột biến là:
A.Cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình trội.
B.Cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện ở kiểu hình trung gian.
C.Cá thể mang đột biến gene đã biểu hiện chỉ ở kiểu hình lặn.
D.Cá thể mang đột biến đã biểu hiện ở kiểu hình.
Câu 17
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Loài A và B tăng trưởng kích thước quần thể tốt hơn khi được nuôi chung.
B.Khi nuôi riêng, loài A có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể chậm hơn loài B.
C.Sự tăng trưởng kích thước quần thể loài A là theo tiềm năng sinh học.
D.Khi nuôi chung, thì sau 8 tuần kích thước quần thể của cả loài A và B đều đạt 200.
Câu 18
Khi nghiên cứu mối quan hệ sinh thái giữa 2 loài vi sinh vật (A và B), người ta đã nuôi trong cùng một điều kiện môi trường: Loài A và B được nuôi riêng và nuôi chung. Kết quả khảo sát số lượng cá thể ở mỗi trường hợp được minh họa bằng sơ đồ bên dưới.
Phát biểu nào sau đây có nội dung đúng?
A.Loài A và B có mối quan hệ họ hàng gần gũi.
B.Mối quan hệ sinh thái phù hợp nhất giữa loài A và B là quan hệ cạnh tranh.
C.Sau 8 tuần khi nuôi riêng thì loài A và B đều vượt số lượng 100 có thể.
D.Trong cùng một thời gian, loài A có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn loài B.
Câu 19
Một loài động vật, mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Tiến hành phép lai P: \(\frac{\underline{AB}}{ab}Dd\times \frac{\underline{AB}}{ab}Dd\), thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 2,25%. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả hai giới với tần số bằng nhau.
a) Khoảng cách giữa gene A và gene B là 40cM.
b) F1 có tối đa 30 loại kiểu gene, 8 loại kiểu.
c) F1 có kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm 16,5%.
d) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{3}{59}\).
Câu 20
Khi nghiên cứu về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong một hệ sinh thái đồng cỏ, một bạn học sinh đã mô tả như sau: Cỏ là nguồn thức ăn của cào cào, châu chấu, dế, chuột đồng, thỏ, cừu. Giun đất sử dụng mùn hữu cơ làm thức ăn. Cào cào, châu chấu, giun đất, dế là nguồn thức ăn của loài gà. Chuột đồng, gà là nguồn thức ăn của rắn. Đại bàng sử dụng thỏ, rắn, chuột đồng, gà làm nguồn thức ăn. Cừu là loài động vật được nuôi để lấy lông nên được con người bảo vệ.
a) Nếu xem cỏ là 1 loài thì ở hệ sinh thái này có 12 chuỗi thức ăn.
b) Cào cào, chuột đồng là sinh vật tiêu thụ bậc 1.
c) Giun đất là sinh vật phân giải của hệ sinh thái này.
d) Quan hệ giữa dế và châu chấu là quan hệ cạnh tranh.
Câu 21
Hình bên dưới thể hiện hai trạng thái sinh lí với các giá trị đặc trưng, trong đó những thay đổi xảy ra ở khối lượng (kg) và nồng độ thẩm thấu (mOsmol/kg) của chất lỏng cơ thể. Biểu đồ A và B hiển thị các khoang chất lỏng nội bào (màu xám đen) và ngoại bào (màu xám nhạt) cùng với khối lượng và giá trị nồng độ thẩm thấu của chúng; các vùng bao quanh bởi các đường nét đứt biểu thị các giá trị ở người khỏe mạnh bình thường của các khoang tương ứng.
a) Trường hợp A thể hiện tình trạng điển hình của mất nước (khát).
b) Trường hợp B thể hiện tình trạng nhiều khả năng dẫn đến sự tăng huyết áp.
c) Tế bào ở hình C là thể hiện của loại tế bào thành ống góp trong ống thận.
d) Khi ức chế hoạt động enzyme carbonic anhydrase trong tế bào ống thận thì pH nước tiểu có chiều hướng giảm.
Câu 22
Hoá chất 5−bromouracil (SBU) là một tác nhân thường dùng để gây đột biến thay thế AT → GC (chiều thuận) hoặc GC → AT (chiều nghịch). Trong tế bào, 5BU thường tồn tại song song ở dạng keto hoặc dạng enol (hình bên, độ dài mũi tên tỉ lệ thuận với tần số biến đổi giữa 2 dạng). Tuy nhiên, trong một số trường hợp, đột biến điểm có thể tự xảy ra mà không cần sự có mặt của bất kỳ tác nhân kích thích nào (đột biến tự nhiên). Nếu một cặp purine−pyrimidine bị thay thế thành một cặp purine−pyrimidine khác thì được gọi là đột biến đồng hoán, còn nếu một cặp purine−pyrimidine bị thay thế thành một cặp pyrimidine−purine thì được gọi là đột biến dị hoán. Trên thực tế, tần suất đột biến đồng hoán cao hơn nhiều lần so với đột biến dị hoán (tự nhiên).
a) Tần số đột biến thuận (AT → GC) cao hơn.
b) Có tất cả 4 trường hợp đột biến điểm thay thế có thể xảy ra dưới tác nhân 5BU.
c) Có 4 trường hợp là đột biến đồng hoán có thể xảy ra dưới tác nhân 5BU.
d) Hình thành đột biến dị hoán cần sự bắt cặp sai của một pyrimidine với một purine, hoặc một purine với một pyrimidine.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|