Tuyển Tập Đề Thi Tham Khảo Tốt Nghiệp THPT Năm 2025 - Công Nghệ - Công Nghiệp - Bộ Đề 01 - Đề Số 03
Câu 1
Công nghệ sử dụng ngoại lực làm cho vật liệu kim loại biến dạng theo hình dạng yêu cầu dựa vào tính dẻo của kim loại là
A.công nghệ luyện kim.
B.công nghệ gia công cắt gọt.
C.công nghệ đúc.
D.công nghệ gia công áp lực.
Câu 2
Công nghệ phù hợp nhất để tạo ra mô hình xương cá bằng chất dẻo như hình bên là
A.công nghệ gia công áp lực.
B.công nghệ gia công cắt gọt.
C.công nghệ in 3.
D.công nghệ luyện kim.
Câu 3
Phương pháp gia công tạo ra sản phẩm bằng cách sử dụng sức lao động, máy móc, công cụ, công nghệ tác động làm thay đổi hình dạng, kích thước, trạng thái hoặc tính chất của vật liệu ban đầu là
A.phương pháp gia công cơ khí.
B.phương pháp tạo hình sản phẩm.
C.phương pháp gia công có phoi.
D.phương pháp gia công không phoi.
Câu 4
Kích thước phôi của chi tiết “chốt” ở hình bên có thể là:
A.dài 40 mm; đường kính 27 mm.
B.dài 80 mm; đường kính 27 mm.
C.dài 80 mm; đường kính 25 mm.
D.dài 40 mm; đường kính 25 mm.
Câu 5
Việc nghiên cứu biến đổi điện năng thành các dạng năng lượng khác phục vụ cho sản xuất và đời sống là những hoạt động trong lĩnh vực kĩ thuật điện để
A.sản xuất điện năng.
B.truyền tải điện năng.
C.phân phối điện năng.
D.sử dụng điện năng.
Câu 6
Nội dung nào dưới đây mô tả một trong những triển vọng phát triển của kĩ thuật điện trong sản xuất?
A.Phát triển hệ thống lưới điện thông minh.
B.Phát triển các thiết bị điện gia dụng.
C.Phát triển phương tiện giao thông sử dụng năng lượng điện thông minh.
D.Phát triển hệ thống dự trữ năng lượng.
Câu 7
Khi máy phát điện xoay chiều ba pha hoạt động, sức điện động xuất hiện trên các pha sẽ lệch nhau một góc
A.\(\frac{\pi }{2}\).
B.\(\frac{2\pi }{3}\).
C.\(\pi\).
D.\(2\pi\).
Câu 8
Một nguồn điện xoay chiều ba pha bốn dây có ghi các điện áp 220 V/380 V. Khi đó, thông số 380 V là điện áp giữa
A.dây pha và dây trung tính.
B.điểm đầu A và điểm cuối X của một pha.
C.điểm đầu A và điểm trung tính O.
D.hai dây pha.
Câu 9
Kí hiệu trong hình bên thể hiện thiết bị điện nào trên sơ đồ hệ thống điện?
A.Cầu dao.
B.Cầu chì.
C.Ô cắm điện.
D.Công tắc
Câu 11
Thiết bị điện như hình bên là
A.công tắc hai cực.
B.công tắc ba cực.
C.ổ cắm điện.
D.cầu dao điện.
Câu 12
Các thông số kĩ thuật ghi trên aptomat có trong hình bên bao gồm:
A.điện áp định mức 240 V, dòng điện định mức 100 A, dòng cắt ngắn mạch 120 A.
B.điện áp định mức 240 V, dòng điện định mức 120 A, dòng cắt ngắn mạch 10 kA.
C.điện áp định mức 240 V/415 V, dòng điện định mức 120 A, dòng cắt ngắn mạch 10 kA.
D.điện áp định mức 240 V/415 V, dòng điện định mức 100 A, dòng cắt ngắn mạch 10 kA.
Câu 13
Khi sử dụng bình nước nóng phục vụ việc tắm rửa, để đảm bảo an toàn cho người cần thực hiện các biện pháp như:
A.sử dụng aptomat chống rò điện để đóng cắt nguồn, khi tắm phải tắt nguồn điện và không được để máy hoạt động 24/24 giờ.
B.sử dụng aptomat chống rò điện để đóng cắt nguồn, khi tắm phải chỉnh độ nóng phù hợp và không để bình luôn chứa đầy nước.
C.sử dụng công tắc điện cảm ứng để đóng cắt nguồn, khi tắm không chỉnh độ nóng tối đa và tắt nguồn sau khi tắm xong.
D.sử dụng công tắc điện cảm ứng để đóng cắt nguồn, khi tắm phải chỉnh độ nóng phù hợp và tắt nguồn sau khi tắm xong.
Câu 14
Khi lắp đặt và sử dụng các thiết bị điện có vỏ bằng kim loại cần thực hiện các biện pháp an toàn như:
A.thực hiện nối đất với vỏ của thiết bị; thường xuyên kiểm tra nguy cơ rò rỉ điện.
B.thực hiện nối đất với vỏ của thiết bị; ngắt nguồn điện khi kiểm tra nguy cơ rò rỉ điện.
C.thực hiện nối đất với thân máy của thiết bị; thường xuyên kiểm tra nguy cơ quá tải.
D.thực hiện nối đất với thân máy của thiết bị; ngắt nguồn điện khi kiểm tra nguy cơ quá tải.
Câu 15
Triển vọng phát triển của kĩ thuật điện tử trong triển khai và ứng dụng rộng rãi công nghệ số trong đời sống là
A.nền tảng thành phố thông minh.
B.ứng dụng các thiết bị điện gia dụng thông minh.
C.chuỗi cung ứng theo yêu cầu của khách hàng.
D.vận hành thiết bị điện tử.
Câu 16
Trong thời gian dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp, những thiết bị điện tử được sử dụng trong dạy và học trực tuyến là
A.điện thoại thông minh, laptop.
B.điện thoại cố định, radio.
C.điện thoại cố định, laptop.
D.laptop, radio, điện thoại thông minh.
Câu 18
Những hình vẽ bên dưới là kí hiệu của linh kiện điện tử nào sau đây?
A.Điện trở nhiệt.
B.Cuộn cảm.
C.Tụ điện.
D.Điện trở quang.
Câu 19
Một điện trở 4 vòng màu có thứ tự các màu như hình sau.
Giá trị của điện trở là
A.33 Ω +2%.
B.44 Ω +2%.
C.47 Ω +5%.
D.47 k Ω + 5%.
Câu 20
Một điện trở 4 vòng màu có thứ tự các màu như hình sau.
Giá trị của điện trở là
A.33 Ω +2%.
B.39 Ω +2%.
C.47 kΩ + 5%.
D. nullCâu 21
Mạch khuếch đại biên độ điện áp là mạch làm biến đổi
A.biên độ tín hiệu lối ra lớn hơn biên độ tín hiệu lối vào.
B.biên độ tín hiệu lối vào lớn hơn biên độ tín hiệu lối ra.
C.biên độ tín hiệu lối ra lớn hơn cường độ tín hiệu lối vào.
D.biên độ tín hiệu lối vào lớn hơn cường độ tín hiệu lối vào.
Câu 22
Tín hiệu có thể bức xạ thành sóng điện từ để truyền đi xa được trong không gian thì cần phải qua mạch
A.khuếch đại tín hiệu.
B.điều chế tín hiệu.
C.giải mã tín hiệu.
D.khuếch đại biên độ.
Câu 23
Sóng vô tuyến tần số cao có “mang theo” các tín hiệu âm tần được gọi là
A.tần số.
B.sóng mang.
C.sóng âm.
D.sóng điện.
Câu 24
Bảng mô tả mối liên hệ logic giữa đầu vào và đầu ra gọi là
A.bảng logic.
B.bảng điều khiển.
C.bảng chân lí.
D.bảng biến thiên.
Câu 25
Cho hình biểu diễn của vật thể như hình vẽ dưới đây.
Có các nhận định như sau:
a) Hình vẽ thể hiện hai loại hình biểu diễn: hình chiếu vuông góc và hình chiếu trục đo của vật thể.
b) Hình chiếu cạnh chưa biểu diễn đúng vật thể.
c) Vật thể có một mặt nghiêng dài 9 mm, cao 15 mm.
d) Vật thể có chiều dài là 40 mm, chiều rộng là 65 mm, chiều cao là 30 mm.
Câu 26
Thông thường, trong mỗi máy rửa bát đều có các bộ phận tiêu thụ điện như bộ phận điều khiển, bộ phận bơm thuỷ lực, bộ phận thanh đốt nóng. Một máy rửa bát cỡ nhỏ phù hợp với nhu cầu sử dụng của 2 – 3 người có công suất 800 W và trung bình mỗi lần rửa mất khoảng 1,5 h. Dưới đây là một số nhận định liên quan đến công suất của máy này:
a) Tổng công suất của 2 bộ phận bơm thuỷ lực và thanh đốt nóng là 800 W.
b) Mỗi lần sử dụng máy rửa bát trên thì lượng điện năng tiêu thụ sẽ là 1,2 kWh.
c) Nếu mỗi ngày sử dụng máy 2 lần thì mức tiêu thụ điện mỗi tháng (khoảng 30 ngày) sẽ là 90 kWh.
d) Nếu mỗi ngày sử dụng máy 2 lần và giá điện là 3500 đ mỗi kWh thì mỗi tháng (khoảng 30 ngày) sử dụng máy như trên sẽ tiêu tốn khoảng 315000 đ.
Câu 27
Nhóm học sinh thực hiện một thí nghiệm đơn giản với tụ điện. Sơ đồ nguyên lí và lắp đặt mạch điện như hình dưới.
Từ thí nghiệm, nhóm đã đưa ra một số nhận định sau:
a) Tụ điện C1 là loại tụ phân cực có giá trị điện dung là 1000 μF và điện áp định mức là 25 V.
b) Khi gạt công tắc SW1 để ngắt nguồn điện, đèn LED vẫn sáng trong một khoảng thời gian nhất định.
c) Thời gian sáng của đèn LED sau ngắt nguồn điện phụ thuộc vào giá trị điện dung của tụ điện C1; giá trị này càng cao, LED sáng càng lâu.
d) Nếu thay điện trở R bằng một điện trở khác có trị số lớn hơn, thời gian sáng của LED càng ngắn.
Câu 28
Một nhóm học sinh thực hiện dự án thiết kế mạch điện điều khiển đèn điện cảm ứng ánh sáng. Hoạt động của mạch điện này được nhóm phác thảo như hình vẽ dưới đây.
Bộ so sánh điện áp dùng khuếch đại thuật toán
Nhóm đang cân nhắc lựa chọn các thành phần chi tiết của mạch điện theo các sơ đồ sau đây:
Một số ý kiến thảo luận của nhóm học sinh về thiết kế chi tiết cho mạch điện như sau.
a) Quang điện trở (LDR) có đặc điểm: Khi cường độ ánh sáng chiếu tới nó tăng, khả năng dẫn điện của nó càng tốt (điện trở giảm).
b) Điện áp tại đầu ra S1 out tỉ lệ nghịch và S2out tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng chiếu tới quang điện trở LDR.
c) Nếu chọn mạch điện cảm biến ánh sáng S1; lối ra S1out đưa tới lối vào không đảo (IN+), lối ra VRout đưa tới lối vào đảo (IN−) của khuếch đại thuật toán.
d) Nếu chọn mạch điện cảm biến ánh sáng S2; lối ra S2out đưa tới lối vào không đảo (IN+), lối ra VRout đưa tới lối vào đảo (IN−) của khuếch đại thuật toán.
Top 10/0 lượt thi
Tên | Điểm | Thời gian |
---|