JavaScript is required

Câu hỏi:

Trong các công thức dưới đây, công thức nào tính diện tích tam giác ABC là đúng?

A. SABC = 12b.c.cosA;

B. SABC = abc4R;

C. SABC = pR;

D. SABC = a.ha.

A. SABC = 12b.c.cosA;
B. SABC = abc4R;
C. SABC = pR;
D. SABC = a.ha.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Công thức tính diện tích tam giác ABC đúng là $S_{ABC} = \frac{abc}{4R}$, với R là bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Các công thức diện tích tam giác khác:
  • $S = \frac{1}{2}bc \sin A$
  • $S = pr$ (p là nửa chu vi, r là bán kính đường tròn nội tiếp)
  • $S = \frac{1}{2} a h_a$ ($h_a$ là đường cao ứng với cạnh a)

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:

$S = \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \cos 60^\circ + \dots + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ$

$S = \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \frac{1}{2} + \cos 160^\circ + (-1)$

$S = \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \cos 60^\circ + \cos 80^\circ + \cos 100^\circ + \cos 120^\circ + \cos 140^\circ + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ$

$S = \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \frac{1}{2} + \cos (180^\circ - 20^\circ) + (-1)$

$S = \cos 20^\circ + \cos 40^\circ + \cos 60^\circ + \cos 80^\circ + \cos 100^\circ + \cos 120^\circ + \cos 140^\circ + \cos 160^\circ + \cos 180^\circ$

Nhân cả hai vế cho $2\sin 10^\circ$:

$2\sin 10^\circ S = 2\sin 10^\circ \cos 20^\circ + 2\sin 10^\circ \cos 40^\circ + 2\sin 10^\circ \cos 60^\circ + ... + 2\sin 10^\circ \cos 160^\circ + 2\sin 10^\circ \cos 180^\circ$

Sử dụng công thức $2\sin a \cos b = \sin(a+b) + \sin(a-b)$:

$2\sin 10^\circ S = (\sin 30^\circ - \sin 10^\circ) + (\sin 50^\circ - \sin 30^\circ) + (\sin 70^\circ - \sin 50^\circ) + ... + (\sin 170^\circ - \sin 150^\circ) + (\sin 190^\circ - \sin 170^\circ)$

$2\sin 10^\circ S = -\sin 10^\circ + \sin 190^\circ = -\sin 10^\circ - \sin 10^\circ = -2\sin 10^\circ$

$S = -1$

Hoặc có thể giải nhanh bằng:

$\cos(x) + \cos(x+d) + \cos(x+2d) + ... + \cos(x + (n-1)d) = \frac{\sin(\frac{nd}{2})}{\sin(\frac{d}{2})}\cos(x + \frac{(n-1)d}{2})$

Trong trường hợp này: $x = 20^\circ, d = 20^\circ, n = 9$

$S = \frac{\sin(\frac{9 \cdot 20^\circ}{2})}{\sin(\frac{20^\circ}{2})}\cos(20^\circ + \frac{8 \cdot 20^\circ}{2}) = \frac{\sin(90^\circ)}{\sin(10^\circ)}\cos(100^\circ) = \frac{\cos(100^\circ)}{\sin(10^\circ)} = \frac{-\sin(10^\circ)}{\sin(10^\circ)} = -1$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để hàm số xác định thì cần các điều kiện sau:


  • $2x + 4 \geq 0 \Leftrightarrow x \geq -2$

  • $x \geq 0$ (do có $\sqrt{x}$)
    Do đó $x \geq 0$

  • $x - \sqrt{x} - 2 \neq 0$


Xét $x - \sqrt{x} - 2 = 0$. Đặt $t = \sqrt{x} \geq 0$, ta có $t^2 - t - 2 = 0$

$\Leftrightarrow (t - 2)(t + 1) = 0$

$\Leftrightarrow \begin{cases} t = 2 \\ t = -1 (L) \end{cases}$

Với $t = 2$ thì $\sqrt{x} = 2 \Leftrightarrow x = 4$

Vậy $x \geq 0$ và $x \neq 4$. Kết hợp với $x\geq -2$ ta có $x\geq 0$ và $x \neq 4$

Tuy nhiên cần chú ý điều kiện $x\neq 1$ vì $\sqrt{x}$ tồn tại. $x - \sqrt{x} - 2 = 1 - 1 - 2 = -2\neq 0$ vậy $x=1$ không phải là nghiệm của mẫu thức.
Vậy tập xác định là $D = [-2; +\infty) \setminus \{1\}$
Câu 25:
Cho tam giác ABC có AB=5, BC=7, CA=8 . Tam giác ABC là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để xác định loại tam giác, ta so sánh bình phương cạnh lớn nhất với tổng bình phương hai cạnh còn lại.


  • $BC^2 = 7^2 = 49$

  • $AB^2 + CA^2 = 5^2 + 8^2 = 25 + 64 = 89$


Vì $BC^2 < AB^2 + CA^2$ (tức $49 < 89$), nên tam giác ABC là tam giác nhọn.
Câu 26:

Cho tam giác ABC có M là trung điểm của AC, N là trung điểm của BC và AB = a. Độ dài vectơ CMNB bằng

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:

  • $\overrightarrow{CM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CA}$

  • $\overrightarrow{NB} = \frac{1}{2}\overrightarrow{CB}$


Suy ra: $\overrightarrow{CM} - \overrightarrow{NB} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{CA} - \overrightarrow{CB}) = \frac{1}{2}\overrightarrow{BA}$


Do đó: $|\overrightarrow{CM} - \overrightarrow{NB}| = |\frac{1}{2}\overrightarrow{BA}| = \frac{1}{2}BA = \frac{1}{2}a$
Câu 27:

Cho 90° < α < 180°. Xác định dấu của biểu thức M = sin(90° – α).cot(180° + α).

A. M 0;

B. M 0;

C. M > 0;

D. M < 0

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:

  • $90^\circ < \alpha < 180^\circ$ nên $\alpha$ nằm trong góc phần tư thứ II.

  • Trong góc phần tư thứ II, $\sin(\alpha) > 0$ và $\cos(\alpha) < 0$.

  • $\sin(90^\circ - \alpha) = \cos(\alpha) < 0$.

  • $\cot(180^\circ + \alpha) = \cot(\alpha) = \frac{\cos(\alpha)}{\sin(\alpha)} < 0$ (vì $\cos(\alpha) < 0$ và $\sin(\alpha) > 0$).


Do đó, $M = \sin(90^\circ - \alpha).\cot(180^\circ + \alpha) = \cos(\alpha).\cot(\alpha) > 0$ (vì tích của hai số âm là một số dương).

Vậy, M > 0.
Câu 28:

Cho tam giác ABC đều cạnh bằng a, AH là đường cao. Tính AB.AH

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Cho tứ giác ABCD, có I, J lần lượt là trung điểm của AB và CD. Ta có IJ=aAC+bBD. Khi đó a – b bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Cho phương trình: x25x+1=x7. Số nghiệm của phương trình là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 31:

Một rạp chiếu phim có sức chứa 1 000 người. Với giá vé là 40 000 đồng, trung bình sẽ có khoảng 300 người đến rạp xem phim mỗi ngày. Để tăng số lượng vé bán ra, rạp chiếu phim đã khảo sát thị trường và thấy rằng giá vé cứ giảm 10 000 đồng thì sẽ có thêm 100 người đến rạp mỗi ngày.

a) Tìm công thức của hàm số R(x) mô tả doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp chiếu phim khi giá vé là x nghìn đồng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 32:

Tìm mức giá vé để doanh thu từ tiền bán vé mỗi ngày của rạp là lớn nhất

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP