JavaScript is required

Câu hỏi:

Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg.

A. Q = 7.107 J.

B. Q = 167 kJ.

C. Q = 167 J.

D. Q = 167.106 J.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đổi 500 g = 0,5 kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy nước đá là: $Q = m.\lambda = 0,5 * 3,34 * 10^5 = 1,67 * 10^5 J = 167 kJ$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm, ta cần hai giai đoạn:

* Giai đoạn 1: Làm nóng thỏi nhôm từ $8^\circ C$ đến nhiệt độ nóng chảy $658^\circ C$. Nhiệt lượng cần thiết là $Q_1 = mc\Delta t$, với $m = 1.0$ kg, $c = 880$ J/kg.K, và $\Delta t = 658 - 8 = 650^\circ C$.

Do đó, $Q_1 = 1.0 \times 880 \times 650 = 572000$ J = $5,72.10^5$ J.
* Giai đoạn 2: Làm nóng chảy thỏi nhôm ở $658^\circ C$. Nhiệt lượng cần thiết là $Q_2 = mL$, với $L = 3,9.10^5$ J/kg.

Do đó, $Q_2 = 1.0 \times 3,9.10^5 = 3,9.10^5$ J.

Tổng nhiệt lượng cần cung cấp là $Q = Q_1 + Q_2 = 5,72.10^5 + 3,9.10^5 = 9,62.10^5$ J.
Câu 7:
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Nhiệt hóa hơi riêng của một chất là lượng nhiệt cần cung cấp cho một đơn vị khối lượng chất đó ở nhiệt độ sôi để chuyển hoàn toàn thành hơi ở cùng nhiệt độ. Vì vậy, đáp án đúng là D.
$Q = mL$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng cần cung cấp (J)
  • $m$ là khối lượng chất (kg)
  • $L$ là nhiệt hóa hơi riêng (J/kg)
Câu 8:

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Đổi 100 g = 0,1 kg.

Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là:

$Q = L.m = 2,3.10^6 . 0,1 = 2,3.10^5$ J.
Câu 9:
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nước đá chuyển thành nước ở $0^\circ C$.
Câu 10:
Xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được trong tiến hành thí nghiệm xác định nhiệt hoá hơi riêng của nước bằng cách
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Để xác định nhiệt lượng nước trong bình nhiệt lượng kế thu được, ta cần xác định nhiệt độ của nước và thời gian gia nhiệt. Từ đó, ta có thể tính được nhiệt lượng thu vào của nước bằng công thức: $Q = mc\Delta T$, trong đó $m$ là khối lượng nước, $c$ là nhiệt dung riêng của nước, và $\Delta T$ là độ biến thiên nhiệt độ. Công suất của nguồn điện và thời gian cũng liên quan đến nhiệt lượng cung cấp, nhưng đáp án chính xác nhất trong các lựa chọn đưa ra là xác định nhiệt độ của nước và thời gian.
Câu 11:

PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai

Người ta cung cấp nhiệt lượng Q để làm nóng chảy 100 g nước đá ở −20 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,34.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nước đá là 2,1.103 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100g nước đá lên 0 °C là 4200 J.

b) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm tăng nhiệt độ của 100 g nước đá lên 0 °C là 2100 J.

c) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy của 100 g nước đá ở –20 °C là 3,34.105 J.

d) Nhiệt lượng cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn 100 g nước đá ở –20 °C là 37600J

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 12:

Một lượng nước và một lượng rượu có thể tích bằng nhau được cung cấp các nhiệt lượng tương ứng là Q1 và Q2. Biết khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3 và của rượu là 800 kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K và của rượu là 2500 J/kg.K. Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg nước lên 1 K là 2500 J.

b) Nhiệt lượng để làm tăng nhiệt độ của 1 kg rượu lên 1 K là 4200 J.

c) Có thể dùng công thức Q = mc(T1 - T2) để tính nhiệt lượng cung cấp cho nước và rượu.

d) Để độ tăng nhiệt độ của nước và rượu bằng nhau thì Q1 = 2,1Q2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Một chất rắn nặng 437,2 g và cần 8460 J để tăng nhiệt độ của nó từ 19,3 °C lên 68,9 °C. Nhiệt dung riêng của chất đó là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Một bình đựng nước ở \({0,00^^\circ }{\rm{C}}.\) Người ta làm nước trong bình đông đặc lại bằng cách hút không khí và hơi nước trong bình ra ngoài. Lấy nhiệt nóng chảy riêng của nước là \(3,3 \cdot {10^5}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}\) và nhiệt hoá hơi riêng ở nước là \(2,48 \cdot {10^6}\;{\rm{J}}/{\rm{kg}}.\) Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường bên ngoài. Tỉ số giữa khối lượng nước bị hoá hơi và khối lượng nước ở trong bình lúc đầu là bao nhiêu?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP