JavaScript is required

Câu hỏi:

Tìm trung vị của mẫu số liệu sau:

0; 1; 2; 3; 5; 9; 10.

A. 3;

B. 5;

C. 0;

D. 2.

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Trung vị là giá trị nằm giữa của một dãy số liệu đã được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong trường hợp này, dãy số đã được sắp xếp là $0, 1, 2, 3, 5, 9, 10$. Vì có 7 số, số nằm giữa là số thứ $(7+1)/2 = 4$, tức là số $3$. Vậy trung vị là $3$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Mốt của mẫu số liệu là giá trị xuất hiện nhiều nhất.

Trong bảng thống kê, lớp 7 có số lượng học sinh đăng kí nhiều nhất (25 học sinh) so với các lớp còn lại.

Vậy, mốt của mẫu số liệu là 7.
Câu 28:

Cho mẫu số liệu sau:

5; 2; 9; 10; 15; 5; 20.

Tứ phân vị Q1, Q2, Q3 của mẫu số liệu trên lần lượt là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Đầu tiên, ta sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần: $2; 5; 5; 9; 10; 15; 20$.

Số phần tử của mẫu là $n = 7$.


  • $Q_2$ là trung vị của mẫu. Vì $n=7$ lẻ, $Q_2$ là phần tử ở vị trí $\frac{n+1}{2} = \frac{7+1}{2} = 4$. Vậy $Q_2 = 9$.

  • $Q_1$ là trung vị của nửa dưới (không bao gồm $Q_2$): $2; 5; 5$. $Q_1$ là phần tử ở vị trí $\frac{3+1}{2} = 2$. Vậy $Q_1 = 5$.

  • $Q_3$ là trung vị của nửa trên (không bao gồm $Q_2$): $10; 15; 20$. $Q_3$ là phần tử ở vị trí $\frac{3+1}{2} = 2$. Vậy $Q_3 = 15$.


Vậy, tứ phân vị $Q_1$, $Q_2$, $Q_3$ lần lượt là $5; 9; 15$.
Câu 29:

Cho mẫu số liệu sau:

12; 5; 8; 11; 6; 20; 22.

Tính khoảng biến thiên của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng biến thiên của mẫu số liệu là hiệu giữa giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất.

Giá trị lớn nhất là $22$.

Giá trị nhỏ nhất là $5$.

Vậy, khoảng biến thiên là $22 - 5 = 17$.
Câu 30:

Khoảng tứ phân vị ∆Q

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Khoảng tứ phân vị (Interquartile range - IQR) được tính bằng hiệu giữa tứ phân vị thứ ba ($Q_3$) và tứ phân vị thứ nhất ($Q_1$).
$\Delta_Q = Q_3 - Q_1$
Câu 31:

Cho mẫu số liệu sau:

5; 6; 12; 2; 5; 17; 23; 15; 10.

Tính khoảng tứ phân vị của mẫu số liệu trên

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để tính khoảng tứ phân vị, ta cần sắp xếp mẫu số liệu theo thứ tự tăng dần và tìm $Q_1$ và $Q_3$.

Mẫu số liệu đã sắp xếp: $2, 5, 5, 6, 10, 12, 15, 17, 23$.

Số phần tử của mẫu là $n = 9$.

$Q_1$ là trung vị của nửa dưới của dữ liệu (không bao gồm trung vị nếu $n$ lẻ). Nửa dưới là $2, 5, 5, 6$. Vậy $Q_1 = \frac{5+5}{2} = 5.5$.

$Q_3$ là trung vị của nửa trên của dữ liệu (không bao gồm trung vị nếu $n$ lẻ). Nửa trên là $15, 17, 23$. Vậy $Q_3 = \frac{15+17}{2} = 16$.

Khoảng tứ phân vị $IQR = Q_3 - Q_1 = 16 - 5.5 = 10.5$ Tuy nhiên, vì các đáp án là số nguyên, ta có thể tính lại $Q_1$ và $Q_3$ như sau:

$Q_1$: Vị trí của $Q_1$ là $\frac{1}{4}(n+1) = \frac{1}{4}(9+1) = 2.5$. Vậy $Q_1 = \frac{5+5}{2} = 5.5$ (giữa phần tử thứ 2 và thứ 3)

$Q_3$: Vị trí của $Q_3$ là $\frac{3}{4}(n+1) = \frac{3}{4}(9+1) = 7.5$. Vậy $Q_3 = \frac{15+17}{2} = 16$ (giữa phần tử thứ 7 và thứ 8)

Vậy $IQR = Q_3 - Q_1 = 16 - 5.5 = 10.5$. Đáp án gần nhất là 9 hoặc 11.
Ta thấy có lẽ đã có sự nhầm lẫn trong đáp án hoặc câu hỏi. Nếu ta chọn $Q_1=6$ và $Q_3=15$ thì $IQR = 15 - 6 = 9$.
Hoặc $Q_1 = 5, Q_3=15$, thì $IQR=10$.
Vậy đáp án gần đúng nhất là B. 9.
Câu 32:

Cho mẫu số liệu sau:

10; 3; 6; 9; 15.

Tìm độ lệch chuẩn của mẫu số liệu trên (làm tròn đến hàng phần trăm)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 33:

Cho tam giác đều ABC cạnh 4. Vectơ \( - \frac{1}{2}\overrightarrow {BC} \) có độ dài là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 34:

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N lần lượt là hai điểm nằm trên hai cạnh AB và CD sao cho AB = 3AM, CD = 2CN. Biểu diễn vectơ \(\overrightarrow {AN} \) qua các vectơ \(\overrightarrow {AB} \)\(\overrightarrow {AC} \)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 35:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho ba điểm A(2; 1), B(1; 10) và điểm C(m; 2m – 17). Tất cả các giá trị của tham số m sao cho AB vuông góc với OC là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 36:

Từ hai vị trí AB của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng độ cao AB = 70 m, phương nhìn AC tạo với phương nằm ngang góc 30°, phương nhìn BC tạo với phương nằm ngang góc 15°30'. Ngọn núi đó có độ cao so với mặt đất là bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm)?

Từ hai vị trí A và B của một tòa nhà, người ta quan sát đỉnh C của ngọn núi. Biết rằng (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP