JavaScript is required

Câu hỏi:

Sáng Chủ nhật được nghỉ học, bạn Mai đi từ nhà đến cửa hàng tạp hoá cách nhà 300 m, sau đó đến công viên cách cửa hàng tạp hoá 200 m và trở về nhà. Độ dịch chuyển của bạn trong cả chu trình trên là bao nhiêu?

Trả lời:

Đáp án đúng:


Độ dịch chuyển là sự thay đổi vị trí của vật.
Trong trường hợp này, bạn Mai xuất phát từ nhà và kết thúc tại nhà, nên vị trí đầu và vị trí cuối trùng nhau.
Do đó, độ dịch chuyển của bạn Mai trong cả chu trình là $0 m$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Hình ảnh trên biển báo cho thấy biểu tượng cảnh báo về chất phóng xạ.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có phương trình độ dịch chuyển: $d = 3t + t^2$ (m).

Phương trình vận tốc: $v = \frac{dd}{dt} = 3 + 2t$ (m/s).

Phương trình gia tốc: $a = \frac{dv}{dt} = 2$ (m/s$^2$).

Vì gia tốc $a = 2$ m/s$^2$ là một hằng số dương và vận tốc ban đầu $v_0 = 3$ m/s cũng dương, nên vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s$^2$.
Câu 3:
Vật m được thả rơi tự do từ độ cao h = 180 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tốc của vật trước khi chạm đất là
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc $v$ và độ cao $h$ trong chuyển động rơi tự do là: $v^2 = v_0^2 + 2gh$. Vì vật được thả rơi tự do nên vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Vậy $v^2 = 2gh = 2 * 10 * 180 = 3600$. Suy ra $v = \sqrt{3600} = 60$ m/s.
Câu 4:
Từ mặt đất ném xiên lên vật m với vận tốc ban đầu 40 m/s theo hướng hợp với mặt phẳng ngang góc 300. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại và độ cao cực đại của vật so với mặt đất là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là: $t = \frac{v_0 \sin(\alpha)}{g} = \frac{40 \cdot \sin(30^\circ)}{10} = \frac{40 \cdot 0.5}{10} = 2 \text{ s}$

Độ cao cực đại của vật là: $H = \frac{(v_0 \sin(\alpha))^2}{2g} = \frac{(40 \cdot \sin(30^\circ))^2}{2 \cdot 10} = \frac{(40 \cdot 0.5)^2}{20} = \frac{20^2}{20} = 20 \text{ m}$
Câu 5:
Hai lực cân bằng không thể
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai lực cân bằng là hai lực:

  • Cùng đặt vào *một* vật.

  • Cùng phương.

  • Ngược chiều.

  • Cùng độ lớn.


Do đó, hai lực cân bằng không thể cùng đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 6:
Hợp lực của hai lực đồng quy F1 = F2 = 4 (N) hợp với nhau góc 600 có giá trị là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:
Một vật đang chuyển động nhanh dần đều, nếu đột nhiên không còn lực nào tác dụng vào vật thì vật sẽ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:
Chất điểm có khối lượng m = 1 kg được kéo trượt ngang trên mặt sàn phẳng nằm ngang bằng lực F = 3 N. Gia tốc của vật là đạt được là 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát của vật với mặt sàn là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Hai lực trực đối là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của lực cản tác dụng lên vật khi vật chuyển động trong môi trường chất lưu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP