JavaScript is required

Câu hỏi:

Hợp lực của hai lực đồng quy F1 = F2 = 4 (N) hợp với nhau góc 600 có giá trị là

A. 4 N.
B. 4\(\sqrt 2 \) N.
C. 4\(\sqrt 3 \) N.
D. 8 N.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có công thức tính hợp lực của hai lực đồng quy:
$F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2cos\alpha}$
Trong đó:
  • $F_1$ và $F_2$ là độ lớn của hai lực thành phần
  • $\alpha$ là góc hợp bởi hai lực thành phần

Áp dụng vào bài toán, ta có:
$F = \sqrt{4^2 + 4^2 + 2.4.4.cos60^0}$
$F = \sqrt{16 + 16 + 32.(1/2)}$
$F = \sqrt{16 + 16 + 16}$
$F = \sqrt{48} = 4\sqrt{3}$ N

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo định luật 1 Newton (Định luật quán tính): Nếu một vật không chịu tác dụng của lực nào hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng, thì vật tiếp tục đứng yên hoặc chuyển động thẳng đều. Vì vật đang chuyển động nhanh dần đều, tức là đang có vận tốc khác 0. Do đó, khi không còn lực tác dụng, vật sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
Câu 8:
Chất điểm có khối lượng m = 1 kg được kéo trượt ngang trên mặt sàn phẳng nằm ngang bằng lực F = 3 N. Gia tốc của vật là đạt được là 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát của vật với mặt sàn là
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Áp dụng định luật II Newton ta có: $\vec{F} + \vec{F}_{ms} = m\vec{a}$

Chiếu lên phương ngang: $F - F_{ms} = ma $

$F_{ms} = F - ma = 3 - 1*2 = 1 \text{ N}$

Mặt khác: $F_{ms} = \mu N = \mu mg$

$\Rightarrow \mu = \frac{F_{ms}}{mg} = \frac{1}{1*10} = 0.1$
Câu 9:

Hai lực trực đối là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai lực trực đối là hai lực:
  • Cùng giá
  • Cùng độ lớn
  • Ngược chiều
  • Tác dụng vào cùng một vật
Câu 10:

Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của lực cản tác dụng lên vật khi vật chuyển động trong môi trường chất lưu

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Lực cản của môi trường chất lưu tác dụng lên vật không phụ thuộc vào khối lượng của vật. Nó phụ thuộc vào:
  • Hình dạng của vật
  • Kích thước của vật
  • Vận tốc của vật
  • Độ nhớt của chất lưu
Câu 11:
Lực đẩy Archimedes
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lực đẩy Archimedes là lực đẩy của chất lỏng (hoặc chất khí) tác dụng lên vật nhúng trong nó. Lực này có:
  • Phương: thẳng đứng
  • Chiều: từ dưới lên trên.
Câu 12:
Moment lực của một lực đối với trục quay bằng bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 8 N và cánh tay đòn là 2 m?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng saiThí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Theo truyền thuyết thời nhà Lý, Đô thống thượng tướng Lê Phụng Hiểu vì có nhiều công lao cho triều đình, đã được Vua ban thưởng phong tước hầu, nhưng ông không nhận. Ông chỉ xin được đứng trên sườn núi Băng Sơn ném thanh dao của mình ra xa, dao rơi đến đâu xin được nhận đất công thành đất sản nghiệp bản thân tới đó. Điều kỳ lạ xảy ra khi vị tướng già ném dao, thanh dao đã bay đi rất xa, kết quả đo được cả ngàn mẫu đất. Vậy giả sử như Lê Phụng Hiểu đứng từ độ cao h0 = 125 (m) ném con dao quý, xem như ném ngang với vận tốc ban đầu v0 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/s2).

a) Thanh dao sẽ đồng thời chuyển động thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.

b) Thời gian bay của thanh dao là 5 giây.

c) Nếu tầm bay xa đạt được là 150 mét, thì tốc độ ban đầu của thanh dao khi ông ném là v0 = 108 km/h.

d) Quãng đường dao bay được trong một giây cuối là 45 mét.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang và dài \({S_1} = 10{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì tiếp tục trượt thêm đoạn S2 trên mặt phẳng ngang theo quán tính rồi dừng lại. Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\). Bỏ qua msát với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động.

Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là a1 = 5 m/s2. (ảnh 1)

a) Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là a1 = 5 m/s2.

b) Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là v1 = 5 m/s.

c) Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là a2 = -1 m/s2.

d) Quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang là s2 = 12,5 m.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Vật m = 200 g chịu tác dụng của hợp lực F = 0,05 N thì gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu m/s2?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. Nếu quãng đường vật rơi là 80 ± 0,5 cm và thời gian rơi là 4,03 ± 0,01(s). Gia tốc rơi tự do có giá trị trung bình bằng bao nhiêu m/s2?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP