JavaScript is required

Câu hỏi:

A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN

PHẦN I. Câu trắc nhiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Biển cảnh báo này Biển cảnh báo này cho biết cảnh báo (ảnh 1) cho biết cảnh báo

A. chất độc sức khỏe.
B. tia laser.
C. có chất phóng xạ.
D. nguy hiểm về điện.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Hình ảnh trên biển báo cho thấy biểu tượng cảnh báo về chất phóng xạ.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có phương trình độ dịch chuyển: $d = 3t + t^2$ (m).

Phương trình vận tốc: $v = \frac{dd}{dt} = 3 + 2t$ (m/s).

Phương trình gia tốc: $a = \frac{dv}{dt} = 2$ (m/s$^2$).

Vì gia tốc $a = 2$ m/s$^2$ là một hằng số dương và vận tốc ban đầu $v_0 = 3$ m/s cũng dương, nên vật chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2 m/s$^2$.
Câu 3:
Vật m được thả rơi tự do từ độ cao h = 180 m so với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Tốc của vật trước khi chạm đất là
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc $v$ và độ cao $h$ trong chuyển động rơi tự do là: $v^2 = v_0^2 + 2gh$. Vì vật được thả rơi tự do nên vận tốc ban đầu $v_0 = 0$. Vậy $v^2 = 2gh = 2 * 10 * 180 = 3600$. Suy ra $v = \sqrt{3600} = 60$ m/s.
Câu 4:
Từ mặt đất ném xiên lên vật m với vận tốc ban đầu 40 m/s theo hướng hợp với mặt phẳng ngang góc 300. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Thời gian từ lúc ném đến khi đạt độ cao cực đại và độ cao cực đại của vật so với mặt đất là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Thời gian để vật đạt độ cao cực đại là: $t = \frac{v_0 \sin(\alpha)}{g} = \frac{40 \cdot \sin(30^\circ)}{10} = \frac{40 \cdot 0.5}{10} = 2 \text{ s}$

Độ cao cực đại của vật là: $H = \frac{(v_0 \sin(\alpha))^2}{2g} = \frac{(40 \cdot \sin(30^\circ))^2}{2 \cdot 10} = \frac{(40 \cdot 0.5)^2}{20} = \frac{20^2}{20} = 20 \text{ m}$
Câu 5:
Hai lực cân bằng không thể
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Hai lực cân bằng là hai lực:

  • Cùng đặt vào *một* vật.

  • Cùng phương.

  • Ngược chiều.

  • Cùng độ lớn.


Do đó, hai lực cân bằng không thể cùng đặt vào hai vật khác nhau.
Câu 6:
Hợp lực của hai lực đồng quy F1 = F2 = 4 (N) hợp với nhau góc 600 có giá trị là
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính hợp lực của hai lực đồng quy:

$F = \sqrt{F_1^2 + F_2^2 + 2F_1F_2cos\alpha}$

Trong đó:


  • $F_1$ và $F_2$ là độ lớn của hai lực thành phần

  • $\alpha$ là góc hợp bởi hai lực thành phần




Áp dụng vào bài toán, ta có:

$F = \sqrt{4^2 + 4^2 + 2.4.4.cos60^0}$

$F = \sqrt{16 + 16 + 32.(1/2)}$

$F = \sqrt{16 + 16 + 16}$

$F = \sqrt{48} = 4\sqrt{3}$ N
Câu 7:
Một vật đang chuyển động nhanh dần đều, nếu đột nhiên không còn lực nào tác dụng vào vật thì vật sẽ
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:
Chất điểm có khối lượng m = 1 kg được kéo trượt ngang trên mặt sàn phẳng nằm ngang bằng lực F = 3 N. Gia tốc của vật là đạt được là 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Hệ số ma sát của vật với mặt sàn là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:

Hai lực trực đối là hai lực có cùng giá, cùng độ lớn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 10:

Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của lực cản tác dụng lên vật khi vật chuyển động trong môi trường chất lưu

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 11:
Lực đẩy Archimedes
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP