JavaScript is required

Câu hỏi:

Rút gọn biểu thức \(A = \frac{{{{(1 - {{\tan }^2}\alpha )}^2}}}{{4{{\tan }^2}\alpha }} - \frac{1}{{4{{\sin }^2}\alpha .co{s^2}\alpha }}\) bằng:

A. 1;

B. – 1;

C. \(\frac{1}{4}\);

D. \( - \frac{1}{4}\).

Trả lời:

Đáp án đúng: C


Ta có: $A = \frac{{{{(1 - {{\tan }^2}\alpha )}^2}}}{{4{{\tan }^2}\alpha }} - \frac{1}{{4{{\sin }^2}\alpha .{{\cos }^2}\alpha }}$
$A = \frac{{{{(1 - \frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }})}^2}}}{{4\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}} - \frac{1}{{4{{\sin }^2}\alpha .{{\cos }^2}\alpha }}$
$A = \frac{{{{(\frac{{{{\cos }^2}\alpha - {{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }})}^2}}}{{4\frac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}} - \frac{1}{{4{{\sin }^2}\alpha .{{\cos }^2}\alpha }}$
$A = \frac{{{{(\cos 2\alpha )}^2}}}{{4{{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha }} - \frac{1}{{4{{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha }}$
$A = \frac{{{{\cos }^2}2\alpha - 1}}{{4{{\sin }^2}\alpha {{\cos }^2}\alpha }}$
$A = \frac{{ - {{\sin }^2}2\alpha }}{{{{\sin }^2}2\alpha }} = - \frac{1}{4}$

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:
$A = \cos^2\alpha \cdot \cot^2\alpha + 3\cos^2\alpha - \cot^2\alpha + 2\sin^2 \alpha$

$A = \cos^2\alpha \cdot \frac{\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha} + 3\cos^2\alpha - \frac{\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha} + 2\sin^2 \alpha$

$A = \frac{\cos^4\alpha}{\sin^2\alpha} + 3\cos^2\alpha - \frac{\cos^2\alpha}{\sin^2\alpha} + 2\sin^2 \alpha$

$A = \frac{\cos^4\alpha - \cos^2\alpha}{\sin^2\alpha} + 3\cos^2\alpha + 2\sin^2 \alpha$

$A = \frac{\cos^2\alpha(\cos^2\alpha - 1)}{\sin^2\alpha} + 3\cos^2\alpha + 2\sin^2 \alpha$

$A = \frac{\cos^2\alpha(-\sin^2\alpha)}{\sin^2\alpha} + 3\cos^2\alpha + 2\sin^2 \alpha$

$A = -\cos^2\alpha + 3\cos^2\alpha + 2\sin^2 \alpha$

$A = 2\cos^2\alpha + 2\sin^2 \alpha$

$A = 2(\cos^2\alpha + \sin^2 \alpha)$

$A = 2 \cdot 1 = 2$
Câu 17:

Giá trị D = tan1°.tan2°…tan890.cot89°…cot2°.cot1° bằng:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có:

  • $\tan(x) = \cot(90^\circ - x)$

  • $\tan(x) \cdot \cot(x) = 1$


Do đó:
$D = (\tan 1^\circ \cdot \cot 1^\circ) \cdot (\tan 2^\circ \cdot \cot 2^\circ) \dots (\tan 89^\circ \cdot \cot 89^\circ) = 1 \cdot 1 \dots 1 = 1$.
Câu 18:

Tính diện tích tam giác có ba cạnh lần lượt là 5; 12; 13

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhận thấy $5^2 + 12^2 = 25 + 144 = 169 = 13^2$, vậy tam giác này là tam giác vuông với hai cạnh góc vuông là 5 và 12.
Diện tích tam giác là: $S = \frac{1}{2} * 5 * 12 = 30$.
Câu 19:

Nếu 3cosx + 2 sinx = 2 và sinx < 0 thì giá trị đúng của sinx là:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có $3\cos{x} + 2\sin{x} = 2$. Suy ra $3\cos{x} = 2 - 2\sin{x}$. Bình phương hai vế, ta được: $9\cos^2{x} = (2 - 2\sin{x})^2 \Leftrightarrow 9(1 - \sin^2{x}) = 4 - 8\sin{x} + 4\sin^2{x} \Leftrightarrow 9 - 9\sin^2{x} = 4 - 8\sin{x} + 4\sin^2{x} \Leftrightarrow 13\sin^2{x} - 8\sin{x} - 5 = 0$. Giải phương trình bậc hai theo $\sin{x}$, ta được: $\sin{x} = \frac{8 \pm \sqrt{64 + 4 \cdot 13 \cdot 5}}{26} = \frac{8 \pm \sqrt{64 + 260}}{26} = \frac{8 \pm \sqrt{324}}{26} = \frac{8 \pm 18}{26}$. Vậy $\sin{x} = \frac{8 + 18}{26} = \frac{26}{26} = 1$ (loại vì $\sin{x} < 0$) hoặc $\sin{x} = \frac{8 - 18}{26} = \frac{-10}{26} = -\frac{5}{13}$. Kiểm tra lại với $\sin{x} = -\frac{5}{13}$, ta có $\cos{x} = \frac{2 - 2\sin{x}}{3} = \frac{2 - 2(-\frac{5}{13})}{3} = \frac{2 + \frac{10}{13}}{3} = \frac{\frac{36}{13}}{3} = \frac{12}{13}$. Thay vào phương trình ban đầu: $3(\frac{12}{13}) + 2(-\frac{5}{13}) = \frac{36}{13} - \frac{10}{13} = \frac{26}{13} = 2$ (thỏa mãn). Vậy $\sin{x} = -\frac{5}{13}$.
Câu 20:

Tam giác ABC có các góc \(\widehat A = 75^\circ ,\widehat B = 45^\circ \). Tính tỉ số \(\frac{{AB}}{{AC}}\)

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có $\widehat{C} = 180^\circ - \widehat{A} - \widehat{B} = 180^\circ - 75^\circ - 45^\circ = 60^\circ$.

Áp dụng định lý sin cho tam giác $ABC$, ta có:

$\frac{AB}{\sin C} = \frac{AC}{\sin B}$

$\Rightarrow \frac{AB}{AC} = \frac{\sin C}{\sin B} = \frac{\sin 60^\circ}{\sin 45^\circ} = \frac{\frac{\sqrt{3}}{2}}{\frac{\sqrt{2}}{2}} = \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{2}} = \frac{\sqrt{6}}{2}$.

Vậy đáp án là C.
Câu 21:

Biết tanα = 2, giá trị của biểu thức \(M = \frac{{3\sin \alpha - 2\cos \alpha }}{{5\cos \alpha + 7\sin \alpha }}\) bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Tam giác ABC có các góc \(\widehat B = 30^\circ ,\widehat C = 45^\circ \), AB = 3. Tính cạnh AC

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trong tam giác ABC, hệ thức nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Tính diện tích tam giác ABC biết A = 60°; b = 10; c = 20

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Cho tam giác ABC a = 2, \[b = \sqrt 6 \], \[c = \sqrt 3 + 1\]. Tính bán kính R của đường tròn ngoại tiếp

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP