JavaScript is required

Câu hỏi:

Phương pháp chiết là sự tách chất dựa vào sự khác nhau

A. về kích thước phân tử.

B. ở mức độ nặng nhẹ về khối lượng.

C. về khả năng bay hơi.

D. về khả năng tan trong các dung môi khác nhau.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phương pháp chiết dựa trên sự khác biệt về độ tan của các chất trong các dung môi khác nhau.
Chất cần tách sẽ tan tốt hơn trong một dung môi nhất định so với các chất khác.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Phương pháp kết tinh được sử dụng để tinh chế các chất rắn hòa tan trong dung môi, dựa trên sự khác biệt về độ tan của chất cần tinh chế và các tạp chất ở các nhiệt độ khác nhau. Trong các lựa chọn trên, việc tinh chế đường đỏ thành đường trắng là một ứng dụng của phương pháp kết tinh để loại bỏ các tạp chất và thu được đường trắng tinh khiết hơn.
Câu 13:

Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Các chất hữu cơ có tính chất hóa học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm $CH_2$ được gọi là các chất đồng đẳng của nhau.
Ví dụ: $CH_4, C_2H_6, C_3H_8,...$ là các chất đồng đẳng.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Theo thuyết Bronsted-Lowry, base là chất nhận proton ($H^+$). Trong phản ứng nghịch:
$NH_4^+ + OH^- \rightarrow NH_3 + H_2O$


$NH_4^+$ nhường $H^+$ để tạo thành $NH_3$, do đó $NH_4^+$ là acid.


$OH^-$ nhận $H^+$ để tạo thành $H_2O$, do đó $OH^-$ là base.
Câu 15:

Phân biệt được dung dịch NH4NO3 và KNO3 bằng thuốc thử là dung dịch

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để phân biệt dung dịch $NH_4NO_3$ và $KNO_3$, ta dùng dung dịch $NaOH$.
$NH_4NO_3$ phản ứng với $NaOH$ tạo ra khí $NH_3$ có mùi khai, còn $KNO_3$ không phản ứng.
Phương trình phản ứng:
$NH_4NO_3 + NaOH \rightarrow NaNO_3 + NH_3 + H_2O$
Câu 16:

Trong phản ứng với chất nào sau đây, nitrogen thể hiện tính khử?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nitrogen thể hiện tính khử khi số oxi hóa của nó tăng lên.


  • A. $N_2 + 3H_2 \rightarrow 2NH_3$. Số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3 (tính oxi hóa).

  • B. $N_2 + O_2 \rightarrow 2NO$. Số oxi hóa của N tăng từ 0 lên +2 (tính khử).

  • C. $NH_3$ nitrogen đã ở số oxi hóa thấp nhất (-3).

  • D. $N_2 + 3Mg \rightarrow Mg_3N_2$. Số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3 (tính oxi hóa).


Vậy đáp án là B.
Câu 17:

HNO3 thể hiện tính acid khi tác dụng với chất nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Để phân biệt hai dung dịch KCl và K2SO4 có thể dùng thuốc thử là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho các nhận định sau:

a. CH2Cl2, CH2Br-CH2Br, CHCl3, CH3COOCH3, C­6H5CH3­ đều là dẫn xuất của hydrocabon.

b. CH2Cl2, CH2=CH-CHO, CH3COOH, CH2=CH2 đều là hợp chất hữu cơ.

c. CHBr3, CH2=CH-COOCH3, C6H5OH, C2H5OH, (CH3)3N đều là hợp chất vô cơ.

d. Trong dãy CH3OH, CH2=CH-Cl, C6H5ONa, CH≡C-CH3 có một chất là hydrocarbon.

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Sulfur dioxide có thể tham gia những phản ứng sau:

(1) SO2 + Br2 + 2H2O H2SO4 + 2HBr

(2) SO2 + 2H2S 3S + 2H2O

a. Phản ứng (1): SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa.

b. Phản ứng (2): SO2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử.

c. Phản ứng (2): SO2 là vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.

d. Phản ứng (1): Br2 là chất oxi hóa; phản ứng (2): H2S là chất khử

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Cho các phát biểu sau:

a. Công thức CH3 – CH2 = OH phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.

b. Theo thuyết cấu tạo hóa học C trong hợp chất hữu cơ có thể có hóa trị IV hoặc II.

c. Công thức CH3 – CH2 – CH2 – N không phù hợp với thuyết cấu tạo hóa học.

d. CH3CH2Cl là dẫn xuất của hydrocarbon

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP