JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi nói về phân li độc lập, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Sự phân li độc lập của các cặp gene diễn ra vào kì sau giảm phân I.

II. Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử.

III. Sự phân li độc lập của các cặp gene có thể sẽ hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp.

IV. Trong quá trình phân bào nguyên phân, các cặp gene cũng phân li độc lập với nhau.

A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Chúng ta cùng phân tích từng phát biểu:
  • I. Đúng. Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể (mang các gene) diễn ra ở kì sau giảm phân I, khi các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.
  • II. Đúng. Các cặp nhân tố di truyền (gene) phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử, theo định luật phân li độc lập của Mendel.
  • III. Sai. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gene tạo ra vô số các tổ hợp gene mới, làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, chứ không hạn chế.
  • IV. Sai. Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào để tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ. Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể không phân li độc lập theo kiểu tổ hợp tự do như trong giảm phân.
Vậy, có 2 phát biểu đúng là I và II.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Di truyền trội không hoàn toàn xảy ra khi kiểu hình của cơ thể dị hợp tử ($Aa$) biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của hai cơ thể đồng hợp tử ($AA$ và $aa$). Điều này là do sản phẩm của hai allele của cùng một gene không át chế hoàn toàn biểu hiện của nhau.
  • Đáp án A nói về tương tác gene.
  • Đáp án B nói về tác động đa hiệu của gene.
  • Đáp án D nói về trường hợp nhiều allele.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Màu da đen nhất khi có nhiều gene trội nhất.

  • Đáp án A: AaBbDD có 4 gene trội (A, B, D, D)
  • Đáp án B: AaBbDd có 3 gene trội (A, B, D)
  • Đáp án C: AABbdd có 2 gene trội (A, A, B)
  • Đáp án D: AaBbdd có 2 gene trội (A, B)

Vậy kiểu gene AaBbDD có màu da đen nhất.
Câu 17:

Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Cặp nhiễm sắc thể giới tính XY ở giới đực và XX ở giới cái có ở người, thú và ruồi giấm.

Các loài khác có cơ chế xác định giới tính khác.
Câu 18:

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là các bệnh di truyền liên kết với giới tính, do các gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định.
  • NST Y không mang gene quy định các bệnh này.
  • Các gene nằm trên NST thường không liên quan trực tiếp đến các bệnh di truyền liên kết với giới tính.
Câu 19:

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật. b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật. c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược. d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b). (ảnh 1)

a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích từng phát biểu:

  • a) Đôiđúng. Hình (a) mô tả sự biểu hiện gen ở sinh vật nhân sơ và nhân thực, thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein.


  • b) Sai. Sai sót trong quá trình truyền đạt thông tin di truyền có thể dẫn đến hoặc không dẫn đến thay đổi trên cơ thể sinh vật.


  • c) Sai. Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ RNA sang DNA nhờ enzyme phiên mã ngược.


  • d) Đúng. HIV là virus có cơ chế sao mã ngược (phiên mã ngược).
Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

a) Gene sau đột biến có 2400 nucleotide.

b) Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401.

d) Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.

d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào soma.

b) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.

c) Ở người, nếu gene gây bệnh nằm trên nhiễm sắc thể giới tính Y thì chỉ có nam giới mới có sự biểu hiện tính trạng.

d) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, mẹ bị bệnh thì 100% con trai sẽ mắc bệnh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một mRNA sơ khai phiên mã từ một gene cấu trúc ở sinh vật nhân chuẩn có các vùng và số lượng nucleotide tương ứng như sau:

Exon 1

Intron 1

Exon 2

Intron 2

Exon 3

Intron 3

Exon 4

90

63

60

120

150

66

63

Số amino acid trong phân tử protein hoàn chỉnh do mRNA trên tổng hợp là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP