Câu hỏi:
PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Người ta cho một chiếc xe điện mô hình chạy thử nghiệm trên một đường thẳng trong 24 giây với vận tốc \[v\left( t \right) = \left\{ \begin{array}{l}\frac{1}{2}t\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\;\;0 \le t \le 8\\4\;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\,\,\;8 < t < 16\\ - \frac{1}{2}t + 12\;\,\,\,\,\,{\rm{khi}}\;\;16 \le t \le 24\end{array} \right.\](decimét/giây), trong đó \[t\] là khoảng thời gian tính bằng giây kể từ lúc xe bắt đầu chuyển động. Trong 24 giây chạy thử nghiệm đó, chiếc xe mô hình đi được quãng đường bao nhiêu decimét?
Trả lời:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi O là tâm hình vuông, M là một điểm bất kỳ thuộc miền D.
Khoảng cách từ M đến O nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ M đến cạnh hình vuông gần nhất. Điều này có nghĩa là M nằm trong hình tròn tâm O bán kính bằng nửa cạnh hình vuông, tức là r = 2.
Vậy, miền D là hình tròn nội tiếp hình vuông.
Diện tích miền D là: $S = \pi r^2 = \pi * 2^2 = 4\pi \approx 12.566 \approx 12.6$ (sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Vậy đáp án là 12.6, tuy nhiên không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Trong các đáp án, 12.5 là gần nhất.
Khoảng cách từ M đến O nhỏ hơn hoặc bằng khoảng cách từ M đến cạnh hình vuông gần nhất. Điều này có nghĩa là M nằm trong hình tròn tâm O bán kính bằng nửa cạnh hình vuông, tức là r = 2.
Vậy, miền D là hình tròn nội tiếp hình vuông.
Diện tích miền D là: $S = \pi r^2 = \pi * 2^2 = 4\pi \approx 12.566 \approx 12.6$ (sau khi làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Vậy đáp án là 12.6, tuy nhiên không có đáp án nào trùng khớp hoàn toàn. Trong các đáp án, 12.5 là gần nhất.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $R$ là bán kính ngoài, $r$ là bán kính trong của vòng. Chiều cao của vòng là $h = 1\,{\rm{cm}}$.
Thể tích của vòng là:
$V = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)h = \pi \left( {{7^2} - {5^2}} \right).1 = 24\pi \approx 75,36\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}$
Diện tích hình tròn là:
$S = \pi {r^2} = \pi .{\left( 1 \right)^2} = \pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)$
Vậy thể tích của vòng là:
$\begin{array}{l}
V = S.C = \pi .1.\left( {7 + 5} \right).2 = 24\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} \\
\approx 24.3,14 = 75,36\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\\
\end{array}$
Do đó, thể tích của chiếc vòng là: $75.36 \times \pi \approx 565,2\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}$.
Thể tích của vòng là:
$V = \pi \left( {{R^2} - {r^2}} \right)h = \pi \left( {{7^2} - {5^2}} \right).1 = 24\pi \approx 75,36\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{3}}}$
Diện tích hình tròn là:
$S = \pi {r^2} = \pi .{\left( 1 \right)^2} = \pi \,\,\left( {{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}} \right)$
Vậy thể tích của vòng là:
$\begin{array}{l}
V = S.C = \pi .1.\left( {7 + 5} \right).2 = 24\pi \,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3} \\
\approx 24.3,14 = 75,36\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}\\
\end{array}$
Do đó, thể tích của chiếc vòng là: $75.36 \times \pi \approx 565,2\,\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^3}$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Thể tích phần giao nhau của hai khối trụ có bán kính đáy $R$ và trục vuông góc là: $V = \frac{16R^3}{3}$
Vậy trong bài này, $V = \frac{16 \cdot 3^3}{3} = 16 \cdot 9 = 144$.
Tuy nhiên, câu hỏi có vấn đề vì không có đáp án nào đúng. Đáp án đúng phải là $144$. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong các lựa chọn, hoặc bán kính đáy đã bị ghi sai.
Có lẽ phải tính thể tích của một nửa hình giao:
Một nửa hình giao có thể tích là $16R^3 \/ 6 = 8R^3 \/ 3 = 8(3^3) \/ 3 = 8(27) \/ 3 = 8(9) = 72$.
Vậy trong bài này, $V = \frac{16 \cdot 3^3}{3} = 16 \cdot 9 = 144$.
Tuy nhiên, câu hỏi có vấn đề vì không có đáp án nào đúng. Đáp án đúng phải là $144$. Có lẽ có sự nhầm lẫn trong các lựa chọn, hoặc bán kính đáy đã bị ghi sai.
Có lẽ phải tính thể tích của một nửa hình giao:
Một nửa hình giao có thể tích là $16R^3 \/ 6 = 8R^3 \/ 3 = 8(3^3) \/ 3 = 8(27) \/ 3 = 8(9) = 72$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $t_T$ là thời gian Tít chạy được 10km và $t_M$ là thời gian Mít chạy được 10km.
Ta có:
$s_T(t) = \int_0^t 5\sqrt{x} dx = \frac{10}{3}x^{\frac{3}{2}}$
$s_T(t_T) = 10 \Leftrightarrow \frac{10}{3}t_T^{\frac{3}{2}} = 10 \Leftrightarrow t_T = 3^{\frac{2}{3}} \approx 2.08$ giờ
$s_M(t_M) = 10 \Leftrightarrow 5t_M - \frac{5}{2\pi}\sin(2\pi t_M) = 10 \Leftrightarrow t_M - \frac{1}{2\pi}\sin(2\pi t_M) = 2$
Ta thấy $t_M = 2$ là một nghiệm của phương trình trên.
Vì $t_M < t_T$ nên Mít chạy được 10km trước và cuộc đua kết thúc sau 2 giờ.
Quãng đường Tít chạy được sau 2 giờ là: $s_T(2) = \frac{10}{3} \cdot 2^{\frac{3}{2}} = \frac{20\sqrt{2}}{3} \approx 9.43$ km
Vậy khoảng cách giữa hai bạn là: $10 - 9.43 = 0.57$ km. Làm tròn ta được 0.56 km.
Ta có:
$s_T(t) = \int_0^t 5\sqrt{x} dx = \frac{10}{3}x^{\frac{3}{2}}$
$s_T(t_T) = 10 \Leftrightarrow \frac{10}{3}t_T^{\frac{3}{2}} = 10 \Leftrightarrow t_T = 3^{\frac{2}{3}} \approx 2.08$ giờ
$s_M(t_M) = 10 \Leftrightarrow 5t_M - \frac{5}{2\pi}\sin(2\pi t_M) = 10 \Leftrightarrow t_M - \frac{1}{2\pi}\sin(2\pi t_M) = 2$
Ta thấy $t_M = 2$ là một nghiệm của phương trình trên.
Vì $t_M < t_T$ nên Mít chạy được 10km trước và cuộc đua kết thúc sau 2 giờ.
Quãng đường Tít chạy được sau 2 giờ là: $s_T(2) = \frac{10}{3} \cdot 2^{\frac{3}{2}} = \frac{20\sqrt{2}}{3} \approx 9.43$ km
Vậy khoảng cách giữa hai bạn là: $10 - 9.43 = 0.57$ km. Làm tròn ta được 0.56 km.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $S$ là diện tích phần tô màu đen, $S_{ABCD}$ là diện tích hình vuông $ABCD$, và $S_L$ là diện tích của bông hoa (phần không tô màu).
Ta có $S = S_{ABCD} - S_L$.
Vì $MN = 2\,{\rm{dm}} = 20\,{\rm{cm}}$ nên bán kính của đường tròn (nếu ta coi bông hoa là hình tròn) là $r = 4\,{\rm{dm}} - 2\,{\rm{dm}} = 2\,{\rm{dm}} = 20\,{\rm{cm}}$.
Diện tích hình vuông $ABCD$ là $S_{ABCD} = A{B^2} = {8^2} = 64\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} = 6400\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Diện tích bông hoa (coi như hình tròn) là $S_L = \pi {r^2} = \pi \cdot {6^2} = 3.14 \cdot 400 = 1256\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Vậy, diện tích phần tô màu đen là $S = 6400 - 2826 = 3574\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Tuy nhiên, vì bông hoa không phải hình tròn, ta có thể coi $r = 8\,{\rm{dm}} - 2\,{\rm{dm}} = 6\,{\rm{dm}} = 60\,{\rm{cm}}$. Khi đó $S_L = \pi {r^2} = 3.14 \cdot {60^2} = 3.14 \cdot 3600 = 11304\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Diện tích phần không tô màu xấp xỉ $6400 - S = \pi \cdot {\left( {4 - 0.2} \right)^2} \approx 3.14 \cdot 3.8 \cdot 3.8 = 45.34$. Do đó diện tích phần tô màu đen là $S = 64 - 28.26 = 35.74\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} = 3574\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Nếu dùng $\pi = 3.14$, $S = 6400 - \pi {\left( {6} \right)^2} = 6400 - 3.14 \cdot 3600 = 6400 - 11304 = - 4904\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$, đáp án không hợp lý.
Nếu $r = 4\,{\rm{dm}}$ (tức là 40 cm), $S_L = \pi {40^2} = 3.14 \cdot 1600 = 5024\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$. $S = 6400 - 5024 = 1376\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Với $r = 8 - 2 = 6$ thì $S_L = \pi {6^2} = 36\pi = 113.04\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} = 11304\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$. Không hợp lý.
Ta có $S_{ABCD} = 80^2 = 6400\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$. Gọi $x$ là cạnh của bông hoa. $S_L = \pi {\left( {40 - x} \right)^2}$. $S = 6400 - \pi {\left( {40 - x} \right)^2}$.
Ta có thể giải gần đúng bằng cách coi $S_L$ bằng khoảng 2874. Do đó đáp án gần đúng là $6400 - 2874 = 3526$.
Ta có $S = S_{ABCD} - S_L$.
Vì $MN = 2\,{\rm{dm}} = 20\,{\rm{cm}}$ nên bán kính của đường tròn (nếu ta coi bông hoa là hình tròn) là $r = 4\,{\rm{dm}} - 2\,{\rm{dm}} = 2\,{\rm{dm}} = 20\,{\rm{cm}}$.
Diện tích hình vuông $ABCD$ là $S_{ABCD} = A{B^2} = {8^2} = 64\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} = 6400\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Diện tích bông hoa (coi như hình tròn) là $S_L = \pi {r^2} = \pi \cdot {6^2} = 3.14 \cdot 400 = 1256\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Vậy, diện tích phần tô màu đen là $S = 6400 - 2826 = 3574\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Tuy nhiên, vì bông hoa không phải hình tròn, ta có thể coi $r = 8\,{\rm{dm}} - 2\,{\rm{dm}} = 6\,{\rm{dm}} = 60\,{\rm{cm}}$. Khi đó $S_L = \pi {r^2} = 3.14 \cdot {60^2} = 3.14 \cdot 3600 = 11304\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Diện tích phần không tô màu xấp xỉ $6400 - S = \pi \cdot {\left( {4 - 0.2} \right)^2} \approx 3.14 \cdot 3.8 \cdot 3.8 = 45.34$. Do đó diện tích phần tô màu đen là $S = 64 - 28.26 = 35.74\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} = 3574\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Nếu dùng $\pi = 3.14$, $S = 6400 - \pi {\left( {6} \right)^2} = 6400 - 3.14 \cdot 3600 = 6400 - 11304 = - 4904\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$, đáp án không hợp lý.
Nếu $r = 4\,{\rm{dm}}$ (tức là 40 cm), $S_L = \pi {40^2} = 3.14 \cdot 1600 = 5024\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$. $S = 6400 - 5024 = 1376\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$.
Với $r = 8 - 2 = 6$ thì $S_L = \pi {6^2} = 36\pi = 113.04\,{\rm{d}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}} = 11304\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$. Không hợp lý.
Ta có $S_{ABCD} = 80^2 = 6400\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^{\rm{2}}}$. Gọi $x$ là cạnh của bông hoa. $S_L = \pi {\left( {40 - x} \right)^2}$. $S = 6400 - \pi {\left( {40 - x} \right)^2}$.
Ta có thể giải gần đúng bằng cách coi $S_L$ bằng khoảng 2874. Do đó đáp án gần đúng là $6400 - 2874 = 3526$.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng