JavaScript is required

Câu hỏi:

Những nhận định nào dưới đây về các giai đoạn của hô hấp tế bào là đúng?

A. Đường phân tiêu tốn 2 ATP và tạo ra 6 ATP và 2 NADH.
B. Một phân tử glucose qua hô hấp tế bào có thể tạo ra khoảng 36 ATP đến 38 ATP.
C. Một phân tử glucose qua chu trình Krebs tạo ra 4 ATP.
D. Giai đoạn đường phân tạo ra lượng ATP nhiều nhất.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


  • Đường phân: 1 glucose → 2 pyruvate + 2 ATP + 2 NADH. Thực tế, đường phân tiêu thụ 2 ATP nhưng tạo ra 4 ATP, nên hiệu quả là 2 ATP. Đáp án A sai vì tạo ra 2 ATP, không phải 6 ATP.
  • Chu trình Krebs: Tạo ra 2 ATP (hoặc GTP), 6 NADH và 2 FADH2 cho mỗi glucose (vì 1 glucose tạo ra 2 pyruvate và đi vào chu trình Krebs 2 lần). Đáp án C sai vì chu trình Krebs tạo ra 2 ATP (hoặc GTP).
  • Chuỗi truyền electron: NADH và FADH2 từ đường phân, chu trình Krebs được sử dụng để tạo ra ATP thông qua phosphoryl hóa oxy hóa. Giai đoạn này tạo ra phần lớn ATP. Đáp án D sai vì chuỗi truyền electron tạo ra nhiều ATP nhất.
  • Tổng ATP tạo ra từ 1 glucose qua hô hấp tế bào là khoảng 36-38 ATP. Đáp án B đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Quang hợp gồm hai pha: pha sáng và pha tối.

  • Pha sáng: diễn ra ở màng thylakoid của lục lạp, sử dụng năng lượng ánh sáng để tạo ra ATP và NADPH.

  • Pha tối (chu trình Calvin): diễn ra ở chất nền (stroma) của lục lạp, sử dụng ATP và NADPH từ pha sáng để cố định CO2 và tạo ra đường.


Vậy, nhận định đúng là: Pha tối xảy ra ở chất nền của lục lạp.
Câu 28:
Quang hợp ở cây xanh chỉ xảy ra vào ban ngày khi có ánh sáng, còn hô hấp ở thực vật
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Hô hấp ở thực vật là quá trình phân giải chất hữu cơ để tạo năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào. Quá trình này diễn ra liên tục cả ngày lẫn đêm.

  • Ban ngày, thực vật vừa quang hợp vừa hô hấp.
  • Ban đêm, thực vật chỉ hô hấp.
Câu 29:
Trong tế bào có hai loại bào quan đều có vai trò khử độc bảo vệ tế bào, đó là hai bào quan nào? Giải thích
Lời giải:
Đáp án đúng:
Lysosome chứa các enzyme thủy phân giúp phân hủy các chất độc hại trong tế bào. Peroxisome chứa enzyme catalase, giúp phân hủy hydrogen peroxide ($H_2O_2$), một chất độc hại cho tế bào, thành nước ($H_2O$) và oxy ($O_2$).
Các bào quan khác không có chức năng chính là khử độc.
  • Ti thể tạo ra năng lượng cho tế bào.
  • Ribosome tổng hợp protein.
  • Lưới nội chất có chức năng tổng hợp và vận chuyển các chất.
  • Golgi có chức năng xử lý và đóng gói protein.
  • Nhân tế bào chứa vật chất di truyền.
  • Trung thể tham gia vào quá trình phân chia tế bào.
Câu 30:
Em hãy giải thích tại sao trong thực tế, người ta sử dụng việc ướp muối để bảo quản thực phẩm
Lời giải:
Đáp án đúng:
Muối có tác dụng hàm ẩm, làm giảm lượng nước tự do trong thực phẩm.
Câu 31:
Xét về mặt hiệu quả sản sinh ra năng lượng hữu ích, lên men lactate cho lượng ATP thấp hơn nhiều so với hô hấp tế bào. Giải thích tại sao chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì hai kiểu hô hấp này song hành cùng nhau mà không loại bỏ lên men lactate ở người
Lời giải:
Đáp án đúng:
Câu hỏi này không cung cấp các lựa chọn để trả lời. Tuy nhiên, ta có thể giải thích lý do chọn lọc tự nhiên vẫn duy trì lên men lactate ở người:


  • Lên men lactate có thể cung cấp năng lượng nhanh chóng trong điều kiện thiếu oxy. Ví dụ, khi cơ bắp hoạt động mạnh, lượng oxy cung cấp không đủ, tế bào sẽ chuyển sang lên men lactate để tạo ATP nhanh chóng, mặc dù hiệu quả thấp hơn.

  • Trong một số loại tế bào, như tế bào hồng cầu, lên men lactate là con đường duy nhất để tạo ra ATP vì chúng không có ty thể.

  • Mặc dù hô hấp tế bào hiệu quả hơn, nhưng nó đòi hỏi oxy và thời gian. Trong các tình huống khẩn cấp hoặc khi cần năng lượng nhanh chóng, lên men lactate là một lựa chọn phù hợp hơn.

Câu 1:
Đâu là cấp độ cơ bản của tổ chức sống?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 2:
Triglyceride là loại …. được cấu tạo từ ….
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 3:
Nguyên tố vi lượng trong cơ thể sống không có đặc điểm nào?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 4:
Điểm giống nhau về chức năng giữa lipid, protein và carbohydrate là?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 5:
Thành phần nào dưới đây có ở tế bào vi khuẩn?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP