JavaScript is required

Câu hỏi:

Nguyên tố X ở chu kì 2, nhóm IIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là

A. 1s²2s²2p2.
B. 1s²2s2.
C. 1s²2s³.
D. 1s²2s²2p63s².
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Nguyên tố X thuộc chu kì 2, nhóm IIA, nên X có 2 lớp electron và 2 electron lớp ngoài cùng.
Vậy cấu hình electron của X là $1s^22s^2$.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi số proton của X là $Z_X$ và của Y là $Z_Y$. Vì X và Y thuộc cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp, ta có $Z_Y - Z_X = 8$. Theo đề bài, $Z_X + Z_Y = 18$. Giải hệ phương trình: $\begin{cases} Z_Y - Z_X = 8 \\ Z_X + Z_Y = 18 \end{cases}$ Cộng hai phương trình, ta được: $2Z_Y = 26 \Rightarrow Z_Y = 13$. Suy ra: $Z_X = 18 - 13 = 5$. Vậy X là Bo (B, Z = 5) và Y là Nhôm (Al, Z = 13).
Câu 17:
Khi hình thành liên kết hóa học, nguyên tử có số hiệu nào sau đây có xu hướng nhường 2 electron để đạt tới cấu hình electron bền vững theo quy tắc octet?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet (8 electron lớp ngoài cùng), nguyên tử có xu hướng đạt đến cấu hình electron giống khí hiếm gần nhất.

  • X (Z = 12): Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^2$. Để đạt octet, X có xu hướng nhường 2 electron ở lớp ngoài cùng để trở thành ion $X^{2+}$ có cấu hình electron $1s^2 2s^2 2p^6$ (8 electron lớp ngoài cùng).

  • Y (Z = 9): Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^5$. Để đạt octet, Y có xu hướng nhận 1 electron.

  • Q (Z = 11): Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6 3s^1$. Để đạt octet, Q có xu hướng nhường 1 electron.

  • T (Z = 10): Cấu hình electron là $1s^2 2s^2 2p^6$. T đã có cấu hình octet bền vững.


Vậy, nguyên tử X (Z = 12) có xu hướng nhường 2 electron.
Câu 18:
Công thức electron nào sau đây không đủ electron theo quy tắc octet?
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Quy tắc octet phát biểu rằng các nguyên tử có xu hướng kết hợp sao cho mỗi nguyên tử có tổng cộng tám electron trong lớp vỏ hóa trị, khiến chúng có cấu hình electron giống với khí hiếm gần nhất.
Công thức A không đủ electron theo quy tắc octet.
Câu 19:
Liên kết ion có bản chất là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết ion được hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu. Ion dương (cation) hình thành khi nguyên tử kim loại nhường electron, và ion âm (anion) hình thành khi nguyên tử phi kim nhận electron.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 20:
Cặp nguyên tố nào sau đây có khả năng tạo thành liên kết ion trong hợp chất của chúng?
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Liên kết ion thường hình thành giữa một kim loại điển hình và một phi kim điển hình.

  • Nitrogen và oxygen đều là phi kim.

  • Carbon và oxygen đều là phi kim.

  • Sulfur và oxygen đều là phi kim.

  • Calcium là kim loại, oxygen là phi kim.


Do đó, Calcium và oxygen có khả năng tạo thành liên kết ion.
Câu 21:
Hợp chất nào sau đây có liên kết cộng hóa trị phân cực?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:
Dãy nào sau đây gồm các chất chỉ có liên kết cộng hóa trị?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trong phân tử nitrogen (N2), mỗi nguyên tử nitrogen đã góp ba electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử nitrogen đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:
Phát biểu nào sau đây không đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Công thức Lewis của H2O là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP