Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong quá trình dịch mã khi
A. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với tiểu đơn vị bé.
B. tiểu đơn vị bé của ribosome liên kết với phân tử mRNA.
C. tiểu đơn vị lớn của ribosome liên kết với phức hệ tRNA-amino acid.
D. phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Trong quá trình dịch mã, nguyên tắc bổ sung thể hiện rõ nhất khi phức hệ tRNA-amino acid liên kết với mRNA. Anticodon trên tRNA khớp với codon trên mRNA theo nguyên tắc bổ sung (A-U, G-C), đảm bảo amino acid được gắn vào chuỗi polypeptide đúng vị trí.
Chọn D
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Để kiểm tra sự có mặt của DNA, người ta thường sử dụng diphenylamine. Diphenylamine phản ứng với DNA trong môi trường axit tạo thành phức hợp màu xanh dương. Ethanol thường được dùng để kết tủa DNA, glucose là đường, và nước cất là dung môi.
Operon Lac bao gồm: vùng khởi động (P), vùng vận hành (O), các gene cấu trúc (Z, Y, A). Gene điều hòa không thuộc Operon Lac mà nằm ngoài Operon Lac. Vậy đáp án là C.
Hệ gene của sinh vật nhân thực bao gồm các gene trên nhiễm sắc thể nằm trong nhân tế bào và các gene nằm trong các bào quan như ti thể, lục lạp. Do đó, phát biểu C không đúng.
A đúng vì số lượng gene khác nhau là một trong những yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các loài.
B đúng vì sự phân bố gene trên DNA khác nhau cũng là một yếu tố tạo nên sự khác biệt giữa các loài.
D đúng vì phần lớn hệ gene ở sinh vật nhân thực là các trình tự không mã hóa, có vai trò điều hòa hoạt động gene.
5-bromouracil là một chất tương tự base. Nó có thể kết hợp với adenine (A) nhưng cũng có thể chuyển đổi sang dạng kết hợp với guanine (G). Điều này dẫn đến sự thay thế cặp base A-T bằng cặp base G-C.
Ban đầu, 5-bromouracil (BU) thay thế thymine (T) và kết cặp với adenine (A).
Sau đó, BU chuyển đổi sang dạng khác và kết cặp với guanine (G).
Kết quả là, cặp base A-T ban đầu được thay thế bằng cặp base G-C.