JavaScript is required

Câu hỏi:

Để xác định được các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta tiến hành

A. quan sát và so sánh sự khác biệt trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

B. quan sát và so sánh sự giống nhau trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

C. quan sát và so sánh sự khác biệt về hình thái trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.

D. quan sát và so sánh sự khác biệt về số lượng trong nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Để xác định các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta quan sát và so sánh sự khác biệt về hình thái (cấu trúc) và số lượng nhiễm sắc thể giữa nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.
  • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.
  • Đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gene đa hiệu là một gene có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Các lựa chọn khác không phù hợp:
  • Gene tăng cường: Gene có tác dụng làm tăng biểu hiện của gene khác.
  • Gene điều hòa: Gene có tác dụng điều hòa hoạt động của gene khác.
  • Gene trội: Gene biểu hiện kiểu hình khi có mặt trong kiểu gene.
Câu 16:

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li là giúp xác định được tính trạng trội, lặn. Từ đó ứng dụng vào chọn giống để tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
Đáp án B là đáp án chính xác.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các allele của cùng một gene quy định cùng một tính trạng. Do đó, chúng có thể có các mối quan hệ trội lặn hoàn toàn, trội lặn không hoàn toàn, hoặc đồng trội. Tuy nhiên, không có khái niệm 'đồng lặn' giữa các allele.
Câu 18:

Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Theo định luật di truyền của Mendel, nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp gen tương phản, thì $F_1$ sẽ dị hợp về n cặp gen.
Ví dụ: P: AABB x aabb -> $F_1$: AaBb (dị hợp 2 cặp gen)
Câu 19:

DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình bên minh họa quá trình nhân đôi diễn ra trên một đơn vị nhân đôi. Quan sát thông tin trên hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình bên minh họa quá trình nhân đôi diễn ra trên một đơn vị nhân đôi. Quan sát thông tin trên hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'. b) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau. c) Quá trình nhân đôi DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. d) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau). (ảnh 1)

a) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'.

b) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau.

c) Quá trình nhân đôi DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.

d) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau)

Lời giải:
Đáp án đúng:
Phân tích từng phát biểu:

  • a) Đúng. (a) và (c) là đầu 5' của mạch khuôn, (b) và (d) là đầu 3' của mạch khuôn.

  • b) Đúng. (e) được tổng hợp liên tục là mạch dẫn đầu, (f) tổng hợp gián đoạn là mạch theo sau.

  • c) Đúng. Mỗi chạc chữ Y cần một đoạn mồi để khởi đầu tổng hợp.

  • d) Sai. Enzyme ligase nối các đoạn Okazaki trên mạch theo sau.




Vậy đáp án là: a) Đúng; b) Đúng; c) Đúng; d) Sai
Câu 20:

Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.

b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.

d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.

d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P) thu được F1. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2 gồm 180 bí dẹt : 120 bí tròn : 20 bí dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử.

b) F2 có 9 loại kiểu gene

c) Tất cả các cây quả tròn F2 đều có kiểu gene giống nhau.

d) Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Có 8 phân tử DNA tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch polynucleotide mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử DNA trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Với 3 loại ribonucleotide là A, U, G có thể tạo ra được bao nhiêu codon mã hóa cho amino acid trong chuỗi polipeptide?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP