JavaScript is required

Câu hỏi:

Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành:

A. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gene) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.

B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện

C. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.

D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phương pháp tạo động vật chuyển gene hiệu quả nhất là thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene mong muốn vào hợp tử ở giai đoạn nhân con. Tiếp theo, hợp tử phát triển thành phôi và phôi được cấy vào tử cung.
  • Phương án A sai: Vi tiêm gene vào cá thể cái không đảm bảo gene sẽ đi vào hợp tử.
  • Phương án B sai: Đưa gene vào cơ thể con vật mới sinh ra không hiệu quả vì gene không thể tích hợp vào tất cả các tế bào.
  • Phương án C sai: Đưa gene vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn khó đảm bảo gene tích hợp vào tất cả các tế bào của cơ thể.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
NST (nhiễm sắc thể) ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ các đơn vị nucleosome. Mỗi nucleosome bao gồm một đoạn DNA quấn quanh một lõi protein histone.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Các loại đột biến làm thay đổi độ dài phân tử DNA là:

  • (1) Mất đoạn NST: Làm giảm số lượng nucleotide trong DNA.

  • (2) Lặp đoạn NST: Làm tăng số lượng nucleotide trong DNA.

  • (3) Chuyển đoạn không tương hỗ: Chuyển một đoạn NST này sang NST khác, làm thay đổi độ dài của cả hai NST.


Các loại đột biến khác:

  • (4) Đảo đoạn NST: Chỉ đảo vị trí các đoạn, không thay đổi số lượng nucleotide.

  • (5) Đột biến thể một và (6) Đột biến thể ba: Là đột biến số lượng NST, không làm thay đổi độ dài của phân tử DNA.


Vậy đáp án đúng là B. (1), (2), (3).
Câu 14:

Để xác định được các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta tiến hành

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Để xác định các dạng đột biến nhiễm sắc thể, người ta quan sát và so sánh sự khác biệt về hình thái (cấu trúc) và số lượng nhiễm sắc thể giữa nhiễm sắc thể đồ bình thường và bất thường.


  • Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể làm thay đổi hình thái của nhiễm sắc thể.

  • Đột biến số lượng nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể.

Câu 15:

Một gene chi phối nhiều tính trạng được gọi là:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Gene đa hiệu là một gene có thể ảnh hưởng đến nhiều tính trạng khác nhau.
Các lựa chọn khác không phù hợp:
  • Gene tăng cường: Gene có tác dụng làm tăng biểu hiện của gene khác.
  • Gene điều hòa: Gene có tác dụng điều hòa hoạt động của gene khác.
  • Gene trội: Gene biểu hiện kiểu hình khi có mặt trong kiểu gene.
Câu 16:

Quy luật phân li có ý nghĩa thực tiễn là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ý nghĩa thực tiễn của quy luật phân li là giúp xác định được tính trạng trội, lặn. Từ đó ứng dụng vào chọn giống để tạo ra các giống cây trồng và vật nuôi có năng suất và chất lượng cao.
Đáp án B là đáp án chính xác.
Câu 17:

Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Trong quy luật di truyền phân li độc lập với các gene trội là trội hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tương phản thì F1 sẽ dị hợp về bao nhiêu cặp gene?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình bên minh họa quá trình nhân đôi diễn ra trên một đơn vị nhân đôi. Quan sát thông tin trên hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

DNA ở sinh vật nhân thực có kích thước lớn, sự nhân đôi diễn ra ở đơn vị tái bản. Hình bên minh họa quá trình nhân đôi diễn ra trên một đơn vị nhân đôi. Quan sát thông tin trên hình và cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'. b) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau. c) Quá trình nhân đôi DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. d) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau). (ảnh 1)

a) Vị trí kí hiệu (a) và (c) có chiều 5', (b) và (d) có chiều 3'.

b) Sợi DNA mới tổng hợp (e) là mạch dẫn đầu, (f) là mạch theo sau.

c) Quá trình nhân đôi DNA cần có hai đoạn mồi RNA tương ứng với hai chạc chữ Y trong một đơn vị nhân đôi.

d) Trong một đơn vị tái bản, enzyme ligase thực hiện nối các đoạn Okazaki trên một mạch (mạch theo sau)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.

b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.

d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.

b) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo từ DNA và protein histone.

c) Nhiễm sắc thể có chức năng mang thông tin di truyền do nhiễm sắc thể là cấu trúc mang gene.

d) Nhiễm sắc thể thực hiện chức năng truyền đạt thông tin di truyền qua các thế hệ nhờ sự vận động của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân, giảm phân và thụ tinh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP