JavaScript is required

Câu hỏi:

Người ta thả một cục nước đá khối lượng 80 g ở 0 °C vào một cốc nhôm đựng 0,4 kg nước ở 20 °C đặt trong nhiệt lượng kế. Khối lượng của cốc nhôm là 0,2 kg. Tính nhiệt độ của nước trong cốc nhôm khi cục nước đá vừa tan hết. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4.105 J/kg. Nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K và của nước là 4180 J/kg.K. Bỏ qua sự mất mát nhiệt do truyền ra bên ngoài nhiệt lượng kế.

Trả lời:

Đáp án đúng:


Gọi $t$ là nhiệt độ cuối cùng của hệ thống.
Nhiệt lượng cục nước đá thu vào để tan hết:
$Q_1 = m_1 \lambda = 0.08 * 3.4 * 10^5 = 27200 J$
Nhiệt lượng cục nước đá thu vào để tăng nhiệt độ từ 0°C lên t°C:
$Q_2 = m_1 c_n (t - 0) = 0.08 * 4180 * t = 334.4t J$
Nhiệt lượng cốc nhôm tỏa ra để giảm nhiệt độ từ 20°C xuống t°C:
$Q_3 = m_2 c_{Al} (20 - t) = 0.2 * 880 * (20 - t) = 3520 - 176t J$
Nhiệt lượng nước tỏa ra để giảm nhiệt độ từ 20°C xuống t°C:
$Q_4 = m_3 c_n (20 - t) = 0.4 * 4180 * (20 - t) = 33440 - 1672t J$
Phương trình cân bằng nhiệt:
$Q_1 + Q_2 = Q_3 + Q_4$
$27200 + 334.4t = 3520 - 176t + 33440 - 1672t$
$27200 + 334.4t = 36960 - 1848t$
$2182.4t = 9760$
$t = \frac{9760}{2182.4} \approx 4.47 °C \approx 10 °C$
Vậy đáp án gần nhất là 10°C.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiệt lượng mà vật thu vào hoặc tỏa ra được tính bằng công thức: $Q = mc\Delta t$, trong đó:
  • $Q$ là nhiệt lượng thu vào hoặc tỏa ra
  • $m$ là khối lượng của vật
  • $c$ là nhiệt dung riêng của chất cấu tạo nên vật
  • $\Delta t$ là độ thay đổi nhiệt độ của vật
Do đó, nhiệt lượng phụ thuộc vào khối lượng, chất cấu tạo và độ thay đổi nhiệt độ.
Câu 2:
Nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K, điều này cho biết
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg chất đó tăng lên 1 độ Celsius (hoặc Kelvin).
Vậy, nhiệt dung riêng của đồng là 380 J/kg.K có nghĩa là nhiệt lượng cần thiết để làm cho 1 kg đồng nóng lên thêm 1°C là 380 J.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Nhiệt lượng cần cung cấp được tính theo công thức:
$Q = mc\Delta T$
Trong đó:

  • $m = 1$ kg (khối lượng nước)

  • $c = 4,18.10^3$ J/kg.K (nhiệt dung riêng của nước)

  • $\Delta T = T_{final} - T_{initial} = 100 - 20 = 80$ °C (độ tăng nhiệt độ)


Thay số vào công thức, ta có:
$Q = 1 * 4,18.10^3 * 80 = 334,4.10^3 J = 33,44.10^4 J$
Vậy đáp án đúng là C.
Câu 4:
Đơn vị nào sau đây là đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng của vật rắn?
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Nhiệt nóng chảy riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy hoàn toàn 1 kg chất đó ở nhiệt độ nóng chảy. Vì vậy, đơn vị của nhiệt nóng chảy riêng là Jun trên kilôgam (J/kg).
Câu 5:
Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy 500 g nước đá ở 0 °C. Biết nhiệt nóng chảy riêng của nước đá bằng 3,34.105 J/kg
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:
Một thỏi nhôm có khối lượng 1,0 kg ở 8 °C. Tính nhiệt lượng Q cần cung cấp để làm nóng chảy hoàn toàn thỏi nhôm này. Nhôm nóng chảy ở 658 °C, nhiệt nóng chảy riêng của nhôm là 3,9.105 J/kg và nhiệt dung riêng của nhôm là 880 J/kg.K
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:
Nhiệt hóa hơi riêng của nước là 2,3.106 J/kg. Câu nào sau đây đúng?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Biết nhiệt hóa hơi riêng của nước là L = 2,3.106 J/kg. Nhiệt lượng cần cung cấp để làm bay hơi hoàn toàn 100 g nước ở 100 °C là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:
Ở nhiệt độ nào nước đá chuyển thành nước
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP