JavaScript is required

Câu hỏi:

Người ta nén 6 lít khí ở nhiệt độ 27°C để cho thể tích của khí chỉ còn 1 lít, vì nén nhanh nên khí bị nóng lên đến 77°C . Khi đó áp suất của khí tăng lên bao nhiêu lần?

A. 7 lần.

B. 6 lần.

C. 4 lần.

D. 2 lần.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Ta có: - $V_1 = 6$ lít - $V_2 = 1$ lít - $T_1 = 27 + 273 = 300 K$ - $T_2 = 77 + 273 = 350 K$ Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng: $\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$ Suy ra: $\frac{P_2}{P_1} = \frac{V_1T_2}{V_2T_1} = \frac{6 * 350}{1 * 300} = \frac{2100}{300} = 7$ Vậy áp suất của khí tăng lên 7 lần.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có:\(V_1 = 100 \text{ cm}^3\), \(T_1 = 27 ^\circ\text{C} = 300 \text{ K}\), \(p_1 = 10^5 \text{ Pa}\)

\(V_2 = 20 \text{ cm}^3\), \(T_2 = 39 ^\circ\text{C} = 312 \text{ K}\), \(p_2 = ?\)

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

\(\dfrac{p_1V_1}{T_1} = \dfrac{p_2V_2}{T_2}\)

\(\Rightarrow p_2 = \dfrac{p_1V_1T_2}{T_1V_2} = \dfrac{10^5 \cdot 100 \cdot 312}{300 \cdot 20} = 5.2 \cdot 10^5 \text{ Pa}\)
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:

  • $T_1 = 32^\circ C = 32 + 273 = 305 K$

  • $V_2 = \frac{V_1}{16}$

  • $p_2 = 48.5p_1$


Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:
$\frac{p_1V_1}{T_1} = \frac{p_2V_2}{T_2}$
$\Rightarrow T_2 = \frac{p_2V_2T_1}{p_1V_1} = \frac{48.5p_1 \cdot \frac{V_1}{16} \cdot 305}{p_1V_1} = \frac{48.5 \cdot 305}{16} = 924.53 K$
$T_2 = 924.53 - 273 = 651.53 ^\circ C \approx 652^\circ C$
Câu 9:
Chất khí trong xi lanh của một động cơ nhiệt có áp suất là 0,8.105 Pa và nhiệt độ 50°C. Sau khi bị nén, thể tích của khí giảm đi 5 lần còn áp suất tăng lên tới 7.105 Pa. Tính nhiệt độ của khí ở cuối quá trình
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đầu tiên, đổi nhiệt độ từ độ C sang Kelvin: $T_1 = 50 + 273,15 = 323,15 K$.

Áp dụng phương trình trạng thái khí lý tưởng:

$\frac{P_1V_1}{T_1} = \frac{P_2V_2}{T_2}$

Trong đó:

$P_1 = 0,8.10^5 Pa$

$T_1 = 323,15 K$

$P_2 = 7.10^5 Pa$

$V_2 = \frac{V_1}{5}$

Thay vào phương trình ta có:

$\frac{0,8.10^5.V_1}{323,15} = \frac{7.10^5.\frac{V_1}{5}}{T_2}$

$\Rightarrow T_2 = \frac{7.10^5.\frac{V_1}{5}.323,15}{0,8.10^5.V_1} = \frac{7*323,15}{5*0,8} = 565,5125 \approx 565.5 K$

$T_2 = \frac{7}{5} \times \frac{1}{0.8} \times 323.15 = 565.5125 K$

Vậy đáp án gần nhất là $T = 565.25 K$
Câu 10:

Một lượng khí ở áp suất 1 atm, nhiệt độ 27°C chiếm thể tích 5 lít. Biến đổi đẳng tích tới nhiệt độ 327°C, rồi sau đó, biến đổi đẳng áp lượng khi này. Biết nhiệt độ trong quá trình đẳng áp, tăng 120°C. Áp suất và thể tích khí sau khi biến đổi lần lượt là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Quá trình 1: Đẳng tích từ $T_1 = 27 + 273 = 300K$ đến $T_2 = 327 + 273 = 600K$.

Áp suất sau quá trình đẳng tích: $p_2 = p_1 * (T_2 / T_1) = 1 * (600/300) = 2$ atm.


Quá trình 2: Đẳng áp với $T_3 = T_2 + 120 = 600 + 120 = 720K$.

Thể tích sau quá trình đẳng áp: $V_3 = V_2 * (T_3 / T_2) = 5 * (720/600) = 6$ lít.

Vậy, áp suất và thể tích sau 2 quá trình là 2 atm và 6 lít.
Câu 11:

Một lượng khí lí tưởng biến đổi trạng thái như đồ thị dưới đây. Cho V1 = 2 lít; p1 = 0,5 atm; T1 = 300 K; V2 = 6 lít

a) Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp. b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích. c) Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K. (ảnh 1)

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Quá trình biến đổi lượng khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nén đẳng áp.

b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (3) sang trạng thái (1) là làm lạnh đẳng tích.

c) Giá trị nhiệt độ T2 là 900 K.

d) Áp suất khối khí ở trạng thái (3) là 1,5 atm

Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta phân tích từng phát biểu:
a) Sai. Từ (1) sang (2), thể tích tăng ($V_2 > V_1$) nên đây là quá trình dãn đẳng áp.
b) Đúng. Từ (3) sang (1), thể tích không đổi (đường thẳng đứng) và áp suất giảm nên đây là quá trình làm lạnh đẳng tích.
c) Đúng. Từ (1) sang (2) là đẳng áp nên $p_1 = p_2$.
Áp dụng phương trình trạng thái: $\dfrac{p_1V_1}{T_1} = \dfrac{p_2V_2}{T_2} \Rightarrow \dfrac{V_1}{T_1} = \dfrac{V_2}{T_2} \Rightarrow T_2 = \dfrac{V_2}{V_1}T_1 = \dfrac{6}{2} \cdot 300 = 900 K$.
d) Sai. Ta có $p_1 = 0.5 atm$, $T_1 = 300 K$.
Trạng thái (3) có $T_3 = T_2 = 900 K$ và $V_3 = V_1 = 2 l$.
Áp dụng phương trình trạng thái: $\dfrac{p_1V_1}{T_1} = \dfrac{p_3V_3}{T_3} \Rightarrow p_3 = \dfrac{T_3}{T_1} p_1 = \dfrac{900}{300} \cdot 0.5 = 1.5 atm$.

Vậy phát biểu c) đúng.
Câu 12:

Hai quá trình biến đổi liên tiếp một khối khí cho trên hình.

Các phát biểu sau đây đúng hay sai:

a) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nung nóng đẳng tích. b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là nén đẳng nhiệt. (ảnh 1)

a) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (1) sang trạng thái (2) là quá trình nung nóng đẳng tích.

b) Quá trình biến đổi khối khí từ trạng thái (2) sang trạng thái (3) là nén đẳng nhiệt.

c) Trạng thái (1) và (3) khối khí có cùng áp suất.

d) Thể tích khí khối khí ở trạng thái (1) lớn hơn ở trạng thái (3)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

PHẦN III. Câu trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3

Tính thể tích của 10 g khí oxygen ở áp suất 738 mmHg và nhiệt độ 15 °C

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:
Khí cầu có dung tích 328 m3 được bơm khí hydrogen. Khi bơm xong hydrogen trong khí cầu có nhiệt độ 27 °C, áp suất 0,9 atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5 g H2 vào khí cầu?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Trong xilanh của một động cơ đốt trong có 0,5 lít hỗn hợp khí ở áp suất 1 atm và nhiệt độ 47 °C. Ấn pit-tông xuống làm cho thể tích của hỗn hợp khí chỉ còn 0,05 lít và áp suất tăng lên 15 atm. Giả thiết rằng hỗn hợp khí tuân theo phương trình trạng thái của khí lí tưởng. Tính nhiệt độ của hỗn hợp khí ở trạng thái nén
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án.

Phương trình trạng thái của khí lý tưởng liên hệ giữa

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP