JavaScript is required

Câu hỏi:

Một vật chuyển động thẳng đều với vận tốc v = 15 m/s từ điểm có tọa độ \({{\rm{d}}_0} = {\rm{\;}} - 10{\rm{\;m}}.\) Phương trình chuyển động của vật là gì?

A. d = 15t – 10 (m/s).

B. d = -10t + 15(m/s).

C. d = 15t + 10 (m/s).
D. d = -15t – 10 (m/s).
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Phương trình chuyển động thẳng đều có dạng: $d = d_0 + vt$.
Trong đó:
  • $d$ là tọa độ của vật tại thời điểm $t$
  • $d_0$ là tọa độ ban đầu của vật
  • $v$ là vận tốc của vật
  • $t$ là thời gian

Thay $v = 15$ m/s và $d_0 = -10$ m vào phương trình, ta được: $d = -10 + 15t$ (m).
Hay $d = 15t - 10$ (m).

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: a
Thời gian xe thứ nhất đi là: 8h30 - 7h30 = 1h
Thời gian xe thứ hai đi là: 8h30 - 8h = 0.5h
Quãng đường xe thứ nhất đi được là: $s_1 = v_1 * t_1 = 36 * 1 = 36 km$
Quãng đường xe thứ hai đi được là: $s_2 = 72 - 36 = 36 km$
Vận tốc của xe thứ hai là: $v_2 = s_2 / t_2 = 36 / 0.5 = 72 km/h$
Câu 10:

Chuyển động thẳng chậm dần đều có

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, gia tốc là đại lượng không đổi (về độ lớn) và ngược chiều với vận tốc. Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 11:

Xe ô tô đang chuyển động thẳng với vận tốc 20 m/s thì bị hãm phanh chuyển động chậm dần đều. Quãng đường xe đi được từ lúc hãm phanh đến khi xe dừng hẳn là 100m. Gia tốc của xe là

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường:
$v^2 - v_0^2 = 2as$


Vì xe dừng hẳn nên $v = 0$ m/s.


$v_0 = 20$ m/s (vận tốc ban đầu)


$s = 100$ m (quãng đường)


Thay vào công thức, ta có:
$0^2 - 20^2 = 2 * a * 100$


$-400 = 200a$


$a = -2$ m/s2
Câu 12:

Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình chuyển động là:\(x = 20 + 4t + {t^2}\) (m; s). Phương trình đường đi và phương trình vận tốc của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Từ phương trình $x = 20 + 4t + t^2$, ta có:


  • Vận tốc ban đầu $v_0 = 4$ m/s.

  • Gia tốc $a = 2$ m/s².




Phương trình đường đi là: $s = v_0t + \frac{1}{2}at^2 = 4t + \frac{1}{2}(2)t^2 = 4t + t^2$.

Phương trình vận tốc là: $v = v_0 + at = 4 + 2t$.

Vậy đáp án đúng là A.
Câu 13:

Một đoàn tàu đứng yên khi tăng tốc, chuyển động nhanh dần đều. Trong khoảng thời gian tăng tốc từ 21,6 km/h đến 36 km/h, tàu đi được 64 m. Gia tốc của tàu và quãng đường tàu đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt tốc độ 36 km/h là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi vận tốc: v1 = 21.6 km/h = 6 m/s, v2 = 36 km/h = 10 m/s.
Áp dụng công thức liên hệ giữa gia tốc, vận tốc và quãng đường:
v2^2 - v1^2 = 2as => a = (v2^2 - v1^2) / (2s) = (10^2 - 6^2) / (2 * 64) = 64 / 128 = 0.5 m/s^2.
Quãng đường tàu đi được từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi đạt vận tốc v2:
v2^2 - v0^2 = 2aS => S = (v2^2 - v0^2) / (2a) = (10^2 - 0^2) / (2 * 0.5) = 100 / 1 = 100 m.
Vậy gia tốc của tàu là a = 0.5 m/s^2 và quãng đường là S = 100 m.
Câu 14:

Sau khi khởi hành được 2 s trên đường nằm ngang, xe đạt vận tốc 4 m/s. Biết xe chuyển động nhanh dần đều. Sau 12 m tiếp theo, xe có vận tốc là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai

Một vật chuyển động :

a) Quãng đường là đại lương vô hướng, không âm, chỉ được đặc trưng bởi độ lớn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:
Một vật chuyển động :
b) Quãng đường đi được không thể hiện được chiều chuyển động của vật
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:
Một vật chuyển động :
c) Độ dịch chuyển có thể nhận giá trị âm,dương hoặc bằng không
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP