JavaScript is required

Câu hỏi:

Một con lắc lò xo dao động điều hòa. Lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Trong một chu kì, con lắc đi được một đoạn đường dài 20 cm. Cơ năng của con lắc là bao nhiêu? (Đơn vị: J).

Trả lời:

Đáp án đúng:


Độ dài quỹ đạo trong một chu kỳ là $4A$, với $A$ là biên độ dao động. Ta có $4A = 20$ cm = $0.2$ m, suy ra $A = 0.05$ m. Cơ năng của con lắc lò xo là: W = \frac{1}{2}kA^2 = \frac{1}{2} * 80 * (0.05)^2 = 40 * 0.0025 = 0.1 J.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đồ thị của dao động điều hòa là một đường hình sin hoặc cosin.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có:


  • $\omega = \frac{2 \cdot 2\pi}{\pi} = 4 (rad/s)$

  • $v = -\omega A \sin(\varphi) = -12\sqrt{3} \Rightarrow -4A\sin(\varphi) = -12\sqrt{3} (1)$

  • $a = -\omega^2 A \cos(\varphi) = -48 \Rightarrow -16A\cos(\varphi) = -48 (2)$


Chia (1) cho (2), ta được:

$\frac{-4A\sin(\varphi)}{-16A\cos(\varphi)} = \frac{-12\sqrt{3}}{-48} \Rightarrow \tan(\varphi) = \frac{\sqrt{3}}{4} \cdot 4 = \sqrt{3} \Rightarrow \varphi = \frac{\pi}{3}$

Thay $\varphi = \frac{\pi}{3}$ vào (2), ta được:

$-16A\cos(\frac{\pi}{3}) = -48 \Rightarrow -16A \cdot \frac{1}{2} = -48 \Rightarrow A = \frac{-48}{-8} = 6 (cm)$

Vậy phương trình dao động là: $x = 6\cos(4t + \frac{\pi}{3}) (cm)$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:


  • $\omega = \sqrt{\frac{k}{m}} = \sqrt{\frac{100}{0.1}} = \sqrt{1000} = 10\sqrt{10} \ rad/s$

  • $v_{max} = A\omega = 0.02 \cdot 10\sqrt{10} = 0.2\sqrt{10} \ m/s$

  • Sử dụng công thức độc lập thời gian: $v^2 + \frac{a^2}{\omega^2} = v_{max}^2$

  • $\Rightarrow (0.1\sqrt{10})^2 + \frac{a^2}{(10\sqrt{10})^2} = (0.2\sqrt{10})^2$

  • $\Rightarrow 0.1 + \frac{a^2}{1000} = 0.4$

  • $\Rightarrow \frac{a^2}{1000} = 0.3$

  • $\Rightarrow a^2 = 300$

  • $\Rightarrow a = \sqrt{300} = 10\sqrt{3} \ cm/s^2 = \sqrt{3} \ m/s^2$


Vậy đáp án là D.
Câu 4:
Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một vị trí trên Trái Đất. Chiều dài và chu kì dao động của con lắc đơn lần lượt là \({\ell _1},{\rm{ }}{\ell _2}\)và T1, T2. Biết \(\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \frac{1}{2}\). Hệ thức đúng là
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức chu kì của con lắc đơn: $T = 2\pi \sqrt{\frac{\ell}{g}}$

Suy ra: $\frac{{{T_1}}}{{{T_2}}} = \sqrt{\frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}}} = \frac{1}{2}$

$\Rightarrow \frac{{{\ell _1}}}{{{\ell _2}}} = {\left( {\frac{1}{2}} \right)^2} = \frac{1}{4}$
Câu 5:
Một hệ dao động cơ đang thực hiện dao động cưỡng bức. Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 6:
Một vật dao động điều hòa với chu kì T. Chọn gốc thời gian là lúc vật qua vị trí cân bằng, vận tốc của vật bằng 0 lần đầu tiên ở thời điểm
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 7:
Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình x = Acos(ωt + φ), trong đó ω có giá trị dương. Đại lượng ω gọi là
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 8:

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ, pha ban đầu của dao động là

Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x vào thời gian t như hình vẽ, pha ban đầu của dao động là (ảnh 1)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 9:
Một con lắc đơn dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường \[10{\rm{ }}m/{s^2}\] với chu kì 2 s. Quả cầu nhỏ của con lắc có khối lượng 50 g. Biết biên độ góc bằng 0,15 rad. Lấy \[{\pi ^2} = 10.\] Tìm động năng của con lắc ở vị trí \(\alpha = 0,06\,rad\,?\)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP