JavaScript is required

Câu hỏi:

Lúc 7h15 phút giờ sáng, một người đi xe máy khởi hành từ A chuyển động với vận tốc không đổi 36 km/h để đuổi theo một người đi xe đạp chuyển động với v = 5 m/s đã đi được 36 km kể từ A. Hai người gặp nhau lúc mấy giờ.

A. 7h 15 phút.
B. 8h 15 phút.
C. 9h 15 phút.
D. 10h 15 phút.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Đổi đơn vị: $v_{xe \space may} = 36 \space km/h = 10 \space m/s$
Thời gian người đi xe đạp đi trước là: $t_0 = \frac{s_0}{v_{xe \space dap}} = \frac{36000}{5} = 7200 \space s = 2h$.
Vậy người đi xe máy bắt đầu đi lúc 7h15, người đi xe đạp bắt đầu đi lúc 5h15.
Gọi $t$ là thời gian từ lúc người đi xe máy xuất phát đến lúc gặp nhau (tính bằng giây).
Quãng đường người đi xe máy đi được là: $s_{xe \space may} = v_{xe \space may} \cdot t = 10t$.
Quãng đường người đi xe đạp đi được là: $s_{xe \space dap} = s_0 + v_{xe \space dap} \cdot t = 36000 + 5t$.
Khi hai người gặp nhau: $s_{xe \space may} = s_{xe \space dap} \Rightarrow 10t = 36000 + 5t \Rightarrow 5t = 36000 \Rightarrow t = 7200 \space s = 2h$.
Vậy hai người gặp nhau lúc: 7h15 + 2h = 9h15.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Sử dụng công thức liên hệ giữa vận tốc, gia tốc và quãng đường đi được trong chuyển động thẳng biến đổi đều: v^2 - v_0^2 = 2as.
Vì vật rơi tự do nên vận tốc ban đầu v_0 = 0.
Quãng đường vật đi được là s = h = 9,8 m và gia tốc a = g = 9,8 m/s^2.
Thay số vào công thức, ta có: v^2 - 0^2 = 2 * 9,8 * 9,8.
Suy ra v^2 = 2 * (9,8)^2, do đó v = √(2 * (9,8)^2) = 9,8√2 m/s.
Câu 13:

Một vận động viên đẩy tạ như hình dưới. Các vận động viên phải dùng hết sức để đẩy một quả tạ sao cho nó có tầm xa nhất. Yếu tố nào ảnh hưởng chính đến tầm xa.

Media VietJack
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tầm xa của vật ném xiên chịu ảnh hưởng của:
  • Vận tốc ban đầu $v_0$
  • Góc ném $\alpha$
  • Độ cao $h$ nơi ném vật
Câu 14:

Một ô tô khách đang chuyển động thẳng, bỗng nhiên ô tô rẽ sang phải. Người ngồi trong xe bị xô về phía nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khi xe rẽ phải, theo quán tính, người trên xe có xu hướng tiếp tục chuyển động theo hướng cũ (hướng thẳng). Do đó, người sẽ bị xô về phía ngược lại với hướng rẽ, tức là bên trái.
Câu 15:

Chọn đáp án đúng. Đặc điểm của lực ma sát nghỉ là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Lực ma sát nghỉ có các đặc điểm sau:
  • Điểm đặt: trên vật, tại vị trí tiếp xúc giữa hai bề mặt.
  • Phương: tiếp tuyến với bề mặt tiếp xúc.
  • Chiều: ngược với xu hướng chuyển động tương đối của hai vật.
  • Độ lớn: bằng độ lớn của lực tác dụng lên vật, nhưng không vượt quá giá trị ma sát nghỉ cực đại.
Do đó, cả A, B và C đều đúng.
Câu 16:

Đơn vị của khối lượng riêng của một chất?

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Khối lượng riêng được tính bằng công thức $D = \frac{m}{V}$, trong đó $m$ là khối lượng (kg hoặc g) và $V$ là thể tích ($m^3$ hoặc $cm^3$).

Do đó, đơn vị của khối lượng riêng có thể là $\frac{kg}{m^3}$ hoặc $\frac{g}{cm^3}$.

* Đáp án A: $\frac{kg}{m^3}$ là đơn vị của khối lượng riêng.

* Đáp án B: $\frac{g}{cm^3}$ là đơn vị của khối lượng riêng.

* Đáp án C: $\frac{m^3}{g}$ không phải là đơn vị của khối lượng riêng.

* Đáp án D: Cả A và B đều đúng, nhưng câu hỏi chỉ yêu cầu một đáp án chính xác nhất, và trong trường hợp này, $\frac{kg}{m^3}$ là đơn vị SI chuẩn của khối lượng riêng.
Câu 17:

Lực cản của chất lưu có đặc điểm:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Có hai lực đồng quy F1F2. Gọi α là góc hợp bởi F1F2F=F1+F2. Nếu F = F12+F22 thì:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Ba lực có cùng độ lớn bằng 10 N trong đó F1F2 hợp với nhau góc 60° Lực F3 vuông góc mặt phẳng chứa F1F2. Hợp lực của ba lực này có độ lớn

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Công thức tính moment lực đối với một trục quay

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Một thanh sắt AB dài, đồng chất, tiết diện đều, được đặt trên bàn sao cho 14 chiều dài của nó nhô ra khỏi bàn. Tại đầu nhô ra B, người ta đặt một lực có độ lớn F hướng thẳng đứng xuống dưới. Khi lực đạt tới giá trị 40 N thì đầu kia của thanh bắt đầu bênh lên. Tính khối lượng của thanh. Lấy g=10m/s2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP