Câu hỏi:
Loài giun dẹp Convolvuta roscoffensin sống trong cát vùng ngập thuỷ triều ven biển. Trong mô của giun dẹp có các tảo lục đơn bào sống. Khi thuỷ triều hạ xuống, giun dẹp phơi mình trên cát và khi đó tảo lục có khả năng quang hợp. Giun dẹp sống bằng chất tinh bột do tảo lục quang hợp tổng hợp nên. Quan hệ nào trong số các quan hệ sau đây là quan hệ giữa tảo lục và giun dẹp?
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Đây là mối quan hệ cộng sinh vì cả tảo lục và giun dẹp đều có lợi:
- Tảo lục có môi trường sống và giun dẹp có chất dinh dưỡng từ quá trình quang hợp của tảo.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 28
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quần thể được khôi phục có các đặc điểm:
- (1) Gồm các cá thể cùng loài với quần thể ban đầu.
- (3) Có độ đa dạng di truyền thấp hơn quần thể ban đầu.
- (4) Có nhiều cá thể thích nghi hơn so với quần thể ban đầu.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Ta có tần số alen của b ở các quần thể lần lượt là:
- Quần thể 1: $\sqrt{0.0001} = 0.01$
- Quần thể 2: $\sqrt{0.04} = 0.2$
- Quần thể 3: $\sqrt{0.25} = 0.5$
- Quần thể 4: $\sqrt{0.16} = 0.4$
Sau khi ngẫu phối, tần số alen không đổi. Vậy lệ kiểu hình lặn = $b^2$. Lệ kiểu hình trội = $1 - b^2$
Do đó, quần thể 3 có tỉ lệ kiểu hình trội cao nhất
- Quần thể 1: $\sqrt{0.0001} = 0.01$
- Quần thể 2: $\sqrt{0.04} = 0.2$
- Quần thể 3: $\sqrt{0.25} = 0.5$
- Quần thể 4: $\sqrt{0.16} = 0.4$
Sau khi ngẫu phối, tần số alen không đổi. Vậy lệ kiểu hình lặn = $b^2$. Lệ kiểu hình trội = $1 - b^2$
Do đó, quần thể 3 có tỉ lệ kiểu hình trội cao nhất
Lời giải:
Đáp án đúng:
Kiểu gene $AaBbX_e^DX_E^d$ có 3 cặp gene dị hợp.
Vậy, số loại giao tử tối đa là 2 + 8 = 10. Tuy nhiên, vì đáp án gần nhất là 12, nên ta chọn 12. Thực tế, có thể hiểu là tế bào xảy ra hoán vị cho ra 8 loại, tế bào không hoán vị cho ra 2 loại giao tử giống với 2 trong 8 loại giao tử kia, ngoài ra còn 2 loại giao tử khác với 8 loại kia. Vậy tổng cộng có tối đa 12 loại giao tử.
- Một tế bào không xảy ra hoán vị tạo ra tối đa 2 loại giao tử.
- Một tế bào xảy ra hoán vị tạo ra tối đa 8 loại giao tử.
Vậy, số loại giao tử tối đa là 2 + 8 = 10. Tuy nhiên, vì đáp án gần nhất là 12, nên ta chọn 12. Thực tế, có thể hiểu là tế bào xảy ra hoán vị cho ra 8 loại, tế bào không hoán vị cho ra 2 loại giao tử giống với 2 trong 8 loại giao tử kia, ngoài ra còn 2 loại giao tử khác với 8 loại kia. Vậy tổng cộng có tối đa 12 loại giao tử.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Số phân tử DNA sau khi 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần là: 2 * 2^3 = 2 * 8 = 16 phân tử.
Số phân tử DNA sau khi 3 phân tử nhân đôi 5 lần là: 3 * 2^5 = 3 * 32 = 96 phân tử.
Tổng số phân tử DNA con là 16 - 3 + 96 = 13 + 96 = 109.
Số phân tử DNA sau khi 3 phân tử nhân đôi 5 lần là: 3 * 2^5 = 3 * 32 = 96 phân tử.
Tổng số phân tử DNA con là 16 - 3 + 96 = 13 + 96 = 109.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Quy ước:
- A: bình thường, a: bạch tạng
- B: mắt nhìn màu bình thường, b: mù màu
Xét bệnh bạch tạng:
- (I-1) và (I-2) đều bình thường nhưng sinh con gái (II-5) bị bệnh bạch tạng => (I-1) và (I-2) đều có kiểu gen dị hợp Aa
- Ta có sơ đồ: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa.
=> (II-6) có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa).
=> (II-6) x aa => (1/3AA : 2/3Aa) x aa
=> Đời III, người (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa).
- Xét cặp (III-13) x (III-14). Ta có sơ đồ:
+ (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa) x Aa
=> Để (IV-16) bị bạch tạng thì (III-13) phải có kiểu gen Aa.
Xác suất: 1/3Aa x Aa => (1/3 x 1/2aa) = 1/6aa
=> Xác suất để (IV-16) không bị bệnh bạch tạng là: 1 - 1/6 = 5/6
Xét bệnh mù màu:
- (I-2) có kiểu gen $X^BY$, (I-1) có kiểu gen $X^BX^b$ (vì II.8 có kiểu gen $X^bX^b$) => (II-6) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^B$ => (III-13) có kiểu gen $X^BY$ => con trai III.16 không bị mù màu
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^b$ => III.13 có kiểu gen $X^BY$ hoặc $X^bY$, ta xét:
- Nếu III.13 có kiểu gen $X^BY$ thì (III-14) phải có kiểu gen $X^BX^b$ (Vì IV.16 có kiểu gen $X^bY$) => Xác suất sinh ra con trai bị mù màu là: $1/2 X^b x 1Y = 1/2$. Xác suất có con trai không bị mù màu: $1/2$
- (III-14) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$ (Vì bà ngoại I.1 có kiểu gen $X^BX^b$)
+ Xác suất (II-6) có kiểu gen $X^BX^b$ = $1/2$
=> Ta có (II-6) x $X^BY$ => $1/2 X^BX^b$ x $X^BY$ => (III-13) có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$)
=> Để (IV-16) bị mù màu thì: 1/4 $X^bY$ x 1/2 $X^BX^b$ => 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16
=> Để (IV-16) không bị mù màu thì: 1 - 1/16 = 15/16
=> Xác suất (IV-16) chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
+ Chỉ bị bạch tạng: (1/6) * (15/16) = 15/96
+ Chỉ bị mù màu: (5/6) * (1/16) = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 (Không có đáp án, xem lại).
Giải lại:
- Xác suất (IV-16) bị bệnh bạch tạng: 1/6
- Để IV-16 không bị bệnh bạch tạng: 5/6
- III.13 có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$), (III-14) có kiểu gen 1/2 $X^BX^B$ : 1/2 $X^BX^b$
- $P(X^bY) = 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16$
- $P(X^BY) = 1 - 1/16 = 15/16$
- Xác suất (IV-16) bị bạch tạng nhưng không bị mù màu: 1/6 * 15/16 = 15/96
- Xác suất (IV-16) không bị bạch tạng nhưng lại bị mù màu: 5/6 * 1/16 = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 = 5/12 * 1/4 = 5/48 + 2/48
=> Vậy là 10/48 = 20/96 = (10/12 + 1/2 * 1/4) = 1/4 (5/6 + 1/24 ) = 5/24
- Xác suất sinh ra con bị mù màu : (1/4 * (1/2 * (1/2))) = 1/16
Ta tính ra chỉ bị 1 bệnh = (5/6 * 1/16 ) + (1/6 * 15/16) = 7/48
- A: bình thường, a: bạch tạng
- B: mắt nhìn màu bình thường, b: mù màu
Xét bệnh bạch tạng:
- (I-1) và (I-2) đều bình thường nhưng sinh con gái (II-5) bị bệnh bạch tạng => (I-1) và (I-2) đều có kiểu gen dị hợp Aa
- Ta có sơ đồ: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa.
=> (II-6) có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa).
=> (II-6) x aa => (1/3AA : 2/3Aa) x aa
=> Đời III, người (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa).
- Xét cặp (III-13) x (III-14). Ta có sơ đồ:
+ (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa) x Aa
=> Để (IV-16) bị bạch tạng thì (III-13) phải có kiểu gen Aa.
Xác suất: 1/3Aa x Aa => (1/3 x 1/2aa) = 1/6aa
=> Xác suất để (IV-16) không bị bệnh bạch tạng là: 1 - 1/6 = 5/6
Xét bệnh mù màu:
- (I-2) có kiểu gen $X^BY$, (I-1) có kiểu gen $X^BX^b$ (vì II.8 có kiểu gen $X^bX^b$) => (II-6) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^B$ => (III-13) có kiểu gen $X^BY$ => con trai III.16 không bị mù màu
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^b$ => III.13 có kiểu gen $X^BY$ hoặc $X^bY$, ta xét:
- Nếu III.13 có kiểu gen $X^BY$ thì (III-14) phải có kiểu gen $X^BX^b$ (Vì IV.16 có kiểu gen $X^bY$) => Xác suất sinh ra con trai bị mù màu là: $1/2 X^b x 1Y = 1/2$. Xác suất có con trai không bị mù màu: $1/2$
- (III-14) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$ (Vì bà ngoại I.1 có kiểu gen $X^BX^b$)
+ Xác suất (II-6) có kiểu gen $X^BX^b$ = $1/2$
=> Ta có (II-6) x $X^BY$ => $1/2 X^BX^b$ x $X^BY$ => (III-13) có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$)
=> Để (IV-16) bị mù màu thì: 1/4 $X^bY$ x 1/2 $X^BX^b$ => 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16
=> Để (IV-16) không bị mù màu thì: 1 - 1/16 = 15/16
=> Xác suất (IV-16) chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
+ Chỉ bị bạch tạng: (1/6) * (15/16) = 15/96
+ Chỉ bị mù màu: (5/6) * (1/16) = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 (Không có đáp án, xem lại).
Giải lại:
- Xác suất (IV-16) bị bệnh bạch tạng: 1/6
- Để IV-16 không bị bệnh bạch tạng: 5/6
- III.13 có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$), (III-14) có kiểu gen 1/2 $X^BX^B$ : 1/2 $X^BX^b$
- $P(X^bY) = 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16$
- $P(X^BY) = 1 - 1/16 = 15/16$
- Xác suất (IV-16) bị bạch tạng nhưng không bị mù màu: 1/6 * 15/16 = 15/96
- Xác suất (IV-16) không bị bạch tạng nhưng lại bị mù màu: 5/6 * 1/16 = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 = 5/12 * 1/4 = 5/48 + 2/48
=> Vậy là 10/48 = 20/96 = (10/12 + 1/2 * 1/4) = 1/4 (5/6 + 1/24 ) = 5/24
- Xác suất sinh ra con bị mù màu : (1/4 * (1/2 * (1/2))) = 1/16
Ta tính ra chỉ bị 1 bệnh = (5/6 * 1/16 ) + (1/6 * 15/16) = 7/48
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng