Câu hỏi:
Có 2 phân tử DNA nhân đôi 3 lần. Trong số các phân tử DNA con được tạo ra người ta chọn ngẫu nhiên 3 phân tử DNA cho nhân đôi 5 lần. Tổng số phân tử DNA con là bao nhiêu?
Đáp án đúng:
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
- A: bình thường, a: bạch tạng
- B: mắt nhìn màu bình thường, b: mù màu
Xét bệnh bạch tạng:
- (I-1) và (I-2) đều bình thường nhưng sinh con gái (II-5) bị bệnh bạch tạng => (I-1) và (I-2) đều có kiểu gen dị hợp Aa
- Ta có sơ đồ: Aa x Aa => 1AA : 2Aa : 1aa.
=> (II-6) có kiểu gen (1/3AA : 2/3Aa).
=> (II-6) x aa => (1/3AA : 2/3Aa) x aa
=> Đời III, người (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa).
- Xét cặp (III-13) x (III-14). Ta có sơ đồ:
+ (III-13) có kiểu gen (1/3Aa : 2/3aa) x Aa
=> Để (IV-16) bị bạch tạng thì (III-13) phải có kiểu gen Aa.
Xác suất: 1/3Aa x Aa => (1/3 x 1/2aa) = 1/6aa
=> Xác suất để (IV-16) không bị bệnh bạch tạng là: 1 - 1/6 = 5/6
Xét bệnh mù màu:
- (I-2) có kiểu gen $X^BY$, (I-1) có kiểu gen $X^BX^b$ (vì II.8 có kiểu gen $X^bX^b$) => (II-6) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^B$ => (III-13) có kiểu gen $X^BY$ => con trai III.16 không bị mù màu
+ Nếu II.6 có kiểu gen $X^BX^b$ => III.13 có kiểu gen $X^BY$ hoặc $X^bY$, ta xét:
- Nếu III.13 có kiểu gen $X^BY$ thì (III-14) phải có kiểu gen $X^BX^b$ (Vì IV.16 có kiểu gen $X^bY$) => Xác suất sinh ra con trai bị mù màu là: $1/2 X^b x 1Y = 1/2$. Xác suất có con trai không bị mù màu: $1/2$
- (III-14) có kiểu gen $X^BX^B$ hoặc $X^BX^b$ (Vì bà ngoại I.1 có kiểu gen $X^BX^b$)
+ Xác suất (II-6) có kiểu gen $X^BX^b$ = $1/2$
=> Ta có (II-6) x $X^BY$ => $1/2 X^BX^b$ x $X^BY$ => (III-13) có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$)
=> Để (IV-16) bị mù màu thì: 1/4 $X^bY$ x 1/2 $X^BX^b$ => 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16
=> Để (IV-16) không bị mù màu thì: 1 - 1/16 = 15/16
=> Xác suất (IV-16) chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:
+ Chỉ bị bạch tạng: (1/6) * (15/16) = 15/96
+ Chỉ bị mù màu: (5/6) * (1/16) = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 (Không có đáp án, xem lại).
Giải lại:
- Xác suất (IV-16) bị bệnh bạch tạng: 1/6
- Để IV-16 không bị bệnh bạch tạng: 5/6
- III.13 có kiểu gen ($3/4X^BY$ : $1/4 X^bY$), (III-14) có kiểu gen 1/2 $X^BX^B$ : 1/2 $X^BX^b$
- $P(X^bY) = 1/4 * 1/2 * 1/2 = 1/16$
- $P(X^BY) = 1 - 1/16 = 15/16$
- Xác suất (IV-16) bị bạch tạng nhưng không bị mù màu: 1/6 * 15/16 = 15/96
- Xác suất (IV-16) không bị bạch tạng nhưng lại bị mù màu: 5/6 * 1/16 = 5/96
=> Vậy xác suất cần tìm: (15+5)/96 = 20/96 = 5/24 = 10/48 = 5/12 * 1/4 = 5/48 + 2/48
=> Vậy là 10/48 = 20/96 = (10/12 + 1/2 * 1/4) = 1/4 (5/6 + 1/24 ) = 5/24
- Xác suất sinh ra con bị mù màu : (1/4 * (1/2 * (1/2))) = 1/16
Ta tính ra chỉ bị 1 bệnh = (5/6 * 1/16 ) + (1/6 * 15/16) = 7/48
Vậy chuỗi thức ăn có nhiều mắt xích nhất có thể được tạo ra là: E -> A -> B -> C -> D, gồm 5 mắt xích.
Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Để phát hiện hô hấp ở thực vật, một nhóm học sinh đã tiến hành thí nghiệm như sau: Dùng bình cách nhiệt giống nhau đánh số thứ tự 1, 2, 3 và 4. Cả bốn bình đều đựng hạt của một giống lúa:
- Bình 1 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm.
- Bình 2 chứa 1 kg hạt khô.
- Bình 3 chứa 1 kg hạt mới nhú mầm đã luộc chín.
- Bình 4 chứa 0,5 kg hạt mới nhú mầm.
Đậy kín nắp mỗi bình rồi để trong 2 giờ. Biết rằng các điều kiện khác ở bốn bình là như nhau và phù hợp với thí nghiệm.
Nhiệt độ ở cả bốn bình đều tăng
Nhiệt độ ở bình 1 cao nhất
Nồng độ O2 ở bình 1 và bình 4 đều giảm
Nồng độ O2 ở bình 3 tăng
Ở một loài thú, tiến hành phép lai P: , thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Biết mỗi gene quy định một tính trạng, các allele trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gene ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau
a) F1 có 40 loại kiểu gene
Khoảng cách giữa gene A và gene B là 40cM
F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gene
F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.