JavaScript is required

Câu hỏi:

Khi đưa một con lắc đơn lên cao theo phương thẳng đứng (coi chiều dài con lắc không đổi) thì tần số dao động điều hòa của nó sẽ:

A. không đổi vì chu kỳ của dao động điều hòa không phụ thuộc vào gia tốc trọng trường.

B. giảm vì gia tốc trọng trường giảm theo độ cao.

C. tăng vì tần số dao động điều hòa tỉ lệ nghịch với gia tốc trọng trường.

D. tăng vì chu kỳ dao động điều hòa của nó giảm.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Khi đưa con lắc đơn lên cao, gia tốc trọng trường g giảm. Chu kỳ dao động của con lắc đơn là T = 2π√(l/g). Tần số dao động là f = 1/T = (1/2π)√(g/l). Vì g giảm, nên f giảm.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có: $T = 0,25s \Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0,25} = 8\pi (rad/s)$

Phương trình dao động có dạng: $x = A\cos(\omega t + \varphi)$

Với $A = 4cm$, $\omega = 8\pi$ rad/s.

Tại $t = 0$: $x = 4\cos(\varphi) < 0$ và $v = -A\omega\sin(\varphi) > 0$ suy ra $\cos(\varphi) < 0$ và $\sin(\varphi) < 0$ nên $\varphi$ nằm trong góc phần tư thứ III.

$v = -A\omega\sin(\varphi) = 16\pi \Rightarrow \sin(\varphi) = \frac{16\pi}{-4.8\pi} = -\frac{1}{2} \Rightarrow \varphi = -\frac{\pi}{6} + k2\pi$ hoặc $\varphi = \frac{7\pi}{6} + k2\pi$

Vì $\varphi$ nằm trong góc phần tư thứ III, nên $\varphi = \frac{7\pi}{6}$.

Vậy $x = 4\cos(8\pi t + \frac{7\pi}{6}) = 4\cos(8\pi t - \frac{5\pi}{6})$.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Đổi đơn vị: l = 20 cm = 0.2 m; g = 10 m/s^2; v = 20 cm/s = 0.2 m/s; a = $2\sqrt{3}$ m/s^2


  • Tính $\omega = \sqrt{\frac{g}{l}} = \sqrt{\frac{10}{0.2}} = \sqrt{50} = 5\sqrt{2}$ rad/s

  • Ta có: $A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2}$ và $a = -\omega^2 x \Rightarrow x = -\frac{a}{\omega^2} = -\frac{2\sqrt{3}}{(5\sqrt{2})^2} = -\frac{2\sqrt{3}}{50}$ m

  • $A^2 = (\frac{-2\sqrt{3}}{50})^2 + \frac{(0.2)^2}{(5\sqrt{2})^2} = \frac{12}{2500} + \frac{0.04}{50} = \frac{12}{2500} + \frac{2}{2500} = \frac{14}{2500}$

  • $A = \sqrt{\frac{14}{2500}} = \frac{\sqrt{14}}{50}$ m

  • Tốc độ cực đại: $v_{max} = A\omega = \frac{\sqrt{14}}{50} * 5\sqrt{2} = \frac{\sqrt{28}}{10} = \frac{2\sqrt{7}}{10} = \frac{\sqrt{7}}{5} \approx 0.529$ m/s

Câu 10:
Một lò xo bị dãn 1 cm khi chịu tác dụng một lực là 1 N. Nếu kéo dãn lò xo khỏi vị trí cân bằng một đoạn 2 cm thì thế năng của lò xo này là:
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Độ cứng của lò xo là $k = \frac{F}{\Delta l} = \frac{1}{0.01} = 100$ N/m.
Thế năng của lò xo khi dãn 2 cm (0.02 m) là:
$W = \frac{1}{2} k x^2 = \frac{1}{2} * 100 * (0.02)^2 = 0.02$ J. Vậy đáp án là A.
Câu 11:

Chọn phát biểu đúng:

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dao động duy trì là dao động tắt dần được cấp bù năng lượng sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát mà không làm thay đổi chu kì riêng của nó.
Câu 12:

Khi nói về dao động cưỡng bức đã ổn định, phát biểu nào sau đây là sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Dao động cưỡng bức là dao động dưới tác dụng của một ngoại lực cưỡng bức tuần hoàn. Khi dao động cưỡng bức đã ổn định, tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức, không phụ thuộc vào tần số riêng của hệ dao động. Biên độ của dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức và độ lệch giữa tần số của lực cưỡng bức và tần số riêng của hệ. Phát biểu sai là: Dao động cưỡng bức có tần số luôn bằng tần số riêng của hệ dao động.
Câu 13:
Một con lắc đơn có khối lượng vật nặng m = 0,2 kg, chiều dài dây treo \(\ell \), dao động nhỏ với biên độ S0 = 5 cm và chu kì T = 2 s. Lấy \(g = {\pi ^2} = 10\,m/{s^2}.\) Cơ năng của con lắc là:
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:
Một vật dao động điều hòa khi đang chuyển động từ vị trí cân bằng đến vị trí biên âm thì
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:
Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ, đang dao động điều hòa trên mặt phẳng nằm ngang. Động năng của con lắc đạt giá trị cực tiểu khi
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Một con lắc đơn có độ dài bằng \[\ell \]. Trong khoảng thời gian \(\Delta t\) nó thực hiện 12 dao động. Khi giảm độ dài của nó bớt 21 cm, trong cùng khoảng thời gian như trên, con lắc thực hiện 16 dao động. Độ dài ban đầu của con lắc là:\(\Delta t\)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Phát biểu nào dưới đây là sai về các dao động cơ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP