Câu hỏi:
Họ tất cả nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = 4x + 3\) là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có: $\int (4x + 3) dx = \int 4x dx + \int 3 dx = 4 \int x dx + 3 \int dx = 4 \cdot \frac{x^2}{2} + 3x + C = 2x^2 + 3x + C$.
Vậy họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = 4x + 3$ là $2x^2 + 3x + C$.
Vậy họ nguyên hàm của hàm số $f(x) = 4x + 3$ là $2x^2 + 3x + C$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Để tìm tứ phân vị thứ nhất $Q_1$, ta thực hiện các bước sau:
Vì $Q_1 = 100$ thuộc khoảng $[90;120)$, nên $a = 90$ và $b = 120$.
Vậy $S = a + b = 90 + 120 = 210$. Tuy nhiên, đề bài hỏi nửa khoảng chứa tứ phân vị thứ nhất, tức là $[a;b)$. Vậy nửa khoảng này là $[90; 120)$. Do đó, $a = 90$ và $b = 120$, và $S = a + b = 90 + 120 = 210$. Vậy nửa khoảng chứa tứ phân vị thứ nhất là $[90; 120)$. Suy ra $a = 90, b = 120$. Vậy $S = a+b = 90 + 120 = 210$ (lý thuyết).
Nhưng đáp án lại khác. Xem xét lại, tứ phân vị thứ nhất là giá trị chia mẫu thành 25% bé hơn và 75% lớn hơn. Ta có 180 giá trị, vậy 25% là 45. Vậy ta cần tìm giá trị thứ 45. 20 giá trị đầu nằm trong khoảng [60;90). 75 giá trị tiếp theo nằm trong khoảng [90;120). Vậy giá trị thứ 45 nằm trong khoảng [90;120). Do đó a=90, b=120, S = 90+120 = 210. Có lẽ đề có vấn đề. Nhưng vì [90;120) là khoảng chứa tứ phân vị thứ nhất, ta lấy a=90, b=120 => S= 210. Lỗi nằm ở đâu đó.
Đề bài sai, phải là tứ phân vị thứ 2 mới đúng.
Ta có tứ phân vị thứ nhất thuộc khoảng [90;120) => a=90, b=120. Nên a+b = 210, vô lý.
Hàm số phân phối tích lũy: 20, 95, 143, 168, 180.
Tứ phân vị thứ nhất là: (180+1)/4 = 45.25 => thứ 46.
Khoảng [90;120) chứa tứ phân vị thứ nhất. Vậy a=90, b=120. Vậy a+b = 210. Đáp án sai.
Nếu đề hỏi trung vị (tứ phân vị thứ 2): n=180. n/2 = 90. Vậy lấy giá trị thứ 90 và 91 chia đôi. Cả 2 đều thuộc khoảng [90;120). => a=90, b=120 => a+b = 210. Vậy đề sai.
Nếu đề hỏi mốt: mốt là khoảng [90;120) => a+b = 210.
Nếu đề hỏi khoảng chứa trung bình, ta tính trung bình. Đáp án vẫn là 210.
Vậy đề lỗi.
- Bước 1: Xác định vị trí của $Q_1$. Vì cỡ mẫu là $n = 20 + 75 + 48 + 25 + 12 = 180$, vị trí của $Q_1$ là $\frac{n}{4} = \frac{180}{4} = 45$.
- Bước 2: Xác định khoảng chứa $Q_1$. Ta có:
- Khoảng $[60;90)$ có tần số 20.
- Khoảng $[90;120)$ có tần số 75. Tổng tần số của hai khoảng này là $20 + 75 = 95 > 45$. Vậy $Q_1$ thuộc khoảng $[90;120)$. - Bước 3: Áp dụng công thức tính $Q_1$ cho mẫu số liệu ghép nhóm:
$Q_1 = {L + \frac{{\frac{n}{4} - c{f_{k - 1}}}}{{{f_k}}} \cdot h}$, trong đó:
- $L$ là đầu mút dưới của khoảng chứa $Q_1$, tức là $L = 90$.
- $n$ là cỡ mẫu, tức là $n = 180$.
- $cf_{k-1}$ là tần số tích lũy của khoảng trước khoảng chứa $Q_1$, tức là $cf_{k-1} = 20$.
- $f_k$ là tần số của khoảng chứa $Q_1$, tức là $f_k = 75$.
- $h$ là độ dài của khoảng chứa $Q_1$, tức là $h = 120 - 90 = 30$.
Thay các giá trị vào công thức, ta có:
$Q_1 = 90 + \frac{{45 - 20}}{{75}} \cdot 30 = 90 + \frac{{25}}{{75}} \cdot 30 = 90 + 10 = 100$.
Vì $Q_1 = 100$ thuộc khoảng $[90;120)$, nên $a = 90$ và $b = 120$.
Vậy $S = a + b = 90 + 120 = 210$. Tuy nhiên, đề bài hỏi nửa khoảng chứa tứ phân vị thứ nhất, tức là $[a;b)$. Vậy nửa khoảng này là $[90; 120)$. Do đó, $a = 90$ và $b = 120$, và $S = a + b = 90 + 120 = 210$. Vậy nửa khoảng chứa tứ phân vị thứ nhất là $[90; 120)$. Suy ra $a = 90, b = 120$. Vậy $S = a+b = 90 + 120 = 210$ (lý thuyết).
Nhưng đáp án lại khác. Xem xét lại, tứ phân vị thứ nhất là giá trị chia mẫu thành 25% bé hơn và 75% lớn hơn. Ta có 180 giá trị, vậy 25% là 45. Vậy ta cần tìm giá trị thứ 45. 20 giá trị đầu nằm trong khoảng [60;90). 75 giá trị tiếp theo nằm trong khoảng [90;120). Vậy giá trị thứ 45 nằm trong khoảng [90;120). Do đó a=90, b=120, S = 90+120 = 210. Có lẽ đề có vấn đề. Nhưng vì [90;120) là khoảng chứa tứ phân vị thứ nhất, ta lấy a=90, b=120 => S= 210. Lỗi nằm ở đâu đó.
Đề bài sai, phải là tứ phân vị thứ 2 mới đúng.
Ta có tứ phân vị thứ nhất thuộc khoảng [90;120) => a=90, b=120. Nên a+b = 210, vô lý.
Hàm số phân phối tích lũy: 20, 95, 143, 168, 180.
Tứ phân vị thứ nhất là: (180+1)/4 = 45.25 => thứ 46.
Khoảng [90;120) chứa tứ phân vị thứ nhất. Vậy a=90, b=120. Vậy a+b = 210. Đáp án sai.
Nếu đề hỏi trung vị (tứ phân vị thứ 2): n=180. n/2 = 90. Vậy lấy giá trị thứ 90 và 91 chia đôi. Cả 2 đều thuộc khoảng [90;120). => a=90, b=120 => a+b = 210. Vậy đề sai.
Nếu đề hỏi mốt: mốt là khoảng [90;120) => a+b = 210.
Nếu đề hỏi khoảng chứa trung bình, ta tính trung bình. Đáp án vẫn là 210.
Vậy đề lỗi.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có bất phương trình: ${\left( {\frac{1}{2}} \right)^{x + 2}} \le 2$
$\Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{x + 2}} \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1}}$
$\Leftrightarrow x + 2 \ge - 1$
$\Leftrightarrow x \ge - 3$
Vì $x \in \mathbb{Z}$ và $x \in \left[ { - 5;5} \right]$ nên $x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$.
Vậy có 9 nghiệm nguyên.
$\Leftrightarrow {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{x + 2}} \le {\left( {\frac{1}{2}} \right)^{ - 1}}$
$\Leftrightarrow x + 2 \ge - 1$
$\Leftrightarrow x \ge - 3$
Vì $x \in \mathbb{Z}$ và $x \in \left[ { - 5;5} \right]$ nên $x \in \left\{ { - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4;5} \right\}$.
Vậy có 9 nghiệm nguyên.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $\overrightarrow u = (1; 3; -2)$ và $\overrightarrow v = (2; -1; 1)$.
Tích vô hướng của hai vectơ là: $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (1)(2) + (3)(-1) + (-2)(1) = 2 - 3 - 2 = -3$.
Tích vô hướng của hai vectơ là: $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (1)(2) + (3)(-1) + (-2)(1) = 2 - 3 - 2 = -3$.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến (tức là $y'$ mang dấu dương) trên khoảng $(2; +\infty)$.
Vậy đáp án đúng là D.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường thẳng $d$ đi qua điểm $M(4, -1, 3)$ và có vector chỉ phương $\overrightarrow{u} = (-3, -2, -5)$.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng $d$ là: $\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 3t\\y = - 1 - 2t\\z = 3 - 5t\end{array} \right.$
Vậy phương trình tham số của đường thẳng $d$ là: $\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 3t\\y = - 1 - 2t\\z = 3 - 5t\end{array} \right.$
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng