Câu hỏi:
Trong không gian \[Oxyz\], cho hai vectơ \[\overrightarrow u = \overrightarrow i + 3\overrightarrow j - 2\overrightarrow k \] và \[\overrightarrow v = \left( {2; - 1;1} \right)\]. Tích vô hướng \[\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v \] bằng
Trả lời:
Đáp án đúng: C
Ta có $\overrightarrow u = (1; 3; -2)$ và $\overrightarrow v = (2; -1; 1)$.
Tích vô hướng của hai vectơ là: $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (1)(2) + (3)(-1) + (-2)(1) = 2 - 3 - 2 = -3$.
Tích vô hướng của hai vectơ là: $\overrightarrow u \cdot \overrightarrow v = (1)(2) + (3)(-1) + (-2)(1) = 2 - 3 - 2 = -3$.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Dựa vào bảng biến thiên, ta thấy hàm số đồng biến (tức là $y'$ mang dấu dương) trên khoảng $(2; +\infty)$.
Vậy đáp án đúng là D.
Vậy đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đường thẳng $d$ đi qua điểm $M(4, -1, 3)$ và có vector chỉ phương $\overrightarrow{u} = (-3, -2, -5)$.
Vậy phương trình tham số của đường thẳng $d$ là: $\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 3t\\y = - 1 - 2t\\z = 3 - 5t\end{array} \right.$
Vậy phương trình tham số của đường thẳng $d$ là: $\left\{ \begin{array}{l}x = 4 - 3t\\y = - 1 - 2t\\z = 3 - 5t\end{array} \right.$
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Số lượng đồng xu ở mỗi tầng giảm đều $7$ đồng, do đó tập hợp số xu ở mỗi tầng tạo thành một cấp số cộng.
Số hạng đầu của cấp số cộng là $u_1 = 58$ (số đồng xu ở tầng dưới cùng).
Công sai của cấp số cộng là $d = -7$ (số đồng xu giảm đi ở mỗi tầng).
Vậy, đáp án đúng là một cấp số cộng với số hạng đầu và công sai lần lượt là $u_1 = 58$ và $d = -7$.
Số hạng đầu của cấp số cộng là $u_1 = 58$ (số đồng xu ở tầng dưới cùng).
Công sai của cấp số cộng là $d = -7$ (số đồng xu giảm đi ở mỗi tầng).
Vậy, đáp án đúng là một cấp số cộng với số hạng đầu và công sai lần lượt là $u_1 = 58$ và $d = -7$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường $y = f(x)$, $y = g(x)$, $x = a$ và $x = b$ được tính bởi công thức $S = \int_a^b |f(x) - g(x)| dx$. Trong trường hợp này, $f(x) = 3x^2$, $g(x) = -2$, $a = 0$, $b = 1$.
Vì $3x^2 \ge -2$ trên $[0, 1]$, ta có $|3x^2 - (-2)| = 3x^2 + 2$.
Vậy, $S = \int_0^1 (3x^2 + 2) dx$.
Vì $3x^2 \ge -2$ trên $[0, 1]$, ta có $|3x^2 - (-2)| = 3x^2 + 2$.
Vậy, $S = \int_0^1 (3x^2 + 2) dx$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Gọi $v$ là vận tốc của tàu (km/h). Chi phí thứ nhất không đổi là 480 nghìn đồng/giờ.
Chi phí thứ hai tỉ lệ thuận với $v^3$. Khi $v = 20$ km/h, chi phí là 100 nghìn đồng/giờ. Vậy chi phí thứ hai là $k v^3$, với $k$ là hệ số tỉ lệ.
Ta có $100 = k \cdot 20^3 \Rightarrow k = \frac{100}{8000} = \frac{1}{80}$.
Vậy chi phí thứ hai là $\frac{1}{80} v^3$ (nghìn đồng/giờ).
Tổng chi phí mỗi giờ là $480 + \frac{1}{80} v^3$ (nghìn đồng).
Chi phí trên 1 km là $\frac{480 + \frac{1}{80} v^3}{v} = \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80}$.
Xét hàm số $f(v) = \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80}$ với $v > 0$.
$f'(v) = -\frac{480}{v^2} + \frac{v}{40}$.
$f'(v) = 0 \Leftrightarrow \frac{v}{40} = \frac{480}{v^2} \Leftrightarrow v^3 = 40 \cdot 480 = 19200 \Leftrightarrow v = \sqrt[3]{19200} \approx 26.7$ km/h
Để ý rằng đây là nghiệm duy nhất của $f'(x)$ và là điểm cực trị của hàm $f(x)$.
Ta tính $f''(v) = \frac{960}{v^3} + \frac{1}{40}$. Vì $v > 0$ nên $f''(v) > 0$, suy ra đây là điểm cực tiểu. Vì vậy, chi phí trên 1 km nhỏ nhất khi $v \approx 26.7$ km/h.
Tuy nhiên, đề bài có lẽ có một số sai sót. Kiểm tra lại đề bài và các giá trị đã cho để tính toán lại.
Sửa lại:
$f'(v) = 0 \Leftrightarrow v^3 = 19200$
$v = \sqrt[3]{19200} \approx 26.7 $ km/h
Khi $v < 26.7$ thì $f'(v) < 0$, khi $v > 26.7$ thì $f'(v) > 0$. Do đó $v = 26.7$ là điểm cực tiểu. Tuy nhiên không có đáp án nào gần với $26.7$. Để ý lại đề bài thì thấy có lẽ là tính chi phí phần thứ hai trên 1 giờ chứ không phải trên 1 km.
Khi đó chi phí phần thứ hai là $ \frac{v^3}{80} $. Chi phí trên 1 km là $ \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80} $.
Đạo hàm là $ -\frac{480}{v^2} + \frac{v}{40} = 0 \Leftrightarrow v^3 = 19200 \Leftrightarrow v \approx 26.7 $.
Vậy không có đáp án nào đúng.
Kiểm tra lại đề bài. Nếu chi phí thứ hai trên 1 giờ tỉ lệ với $v^3$ thì khi đó chi phí trên 1 km là
$ f(v) = \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80} $
$ f'(v) = -\frac{480}{v^2} + \frac{v}{40} = 0 \Leftrightarrow v^3 = 19200 \Leftrightarrow v \approx 26.7 $.
Nếu chi phí thứ 2 trên 1 km tỉ lệ với $v^3$ thì khi $v=20$ thì chi phí này là $ \frac{100}{20} = 5 $ (nghìn đồng/km). Vậy chi phí thứ hai là $ k v^3 $ với $ k = \frac{5}{20^3} = \frac{5}{8000} = \frac{1}{1600} $. Khi đó chi phí mỗi km là
$ f(v) = \frac{480}{v} + \frac{v^3}{1600} $.
$ f'(v) = -\frac{480}{v^2} + \frac{3v^2}{1600} = 0 \Leftrightarrow 3v^4 = 480 \cdot 1600 = 768000 \Leftrightarrow v^4 = 256000 \Leftrightarrow v = \sqrt[4]{256000} \approx 31.7 $.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 31.7 km/h.
Chi phí thứ hai tỉ lệ thuận với $v^3$. Khi $v = 20$ km/h, chi phí là 100 nghìn đồng/giờ. Vậy chi phí thứ hai là $k v^3$, với $k$ là hệ số tỉ lệ.
Ta có $100 = k \cdot 20^3 \Rightarrow k = \frac{100}{8000} = \frac{1}{80}$.
Vậy chi phí thứ hai là $\frac{1}{80} v^3$ (nghìn đồng/giờ).
Tổng chi phí mỗi giờ là $480 + \frac{1}{80} v^3$ (nghìn đồng).
Chi phí trên 1 km là $\frac{480 + \frac{1}{80} v^3}{v} = \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80}$.
Xét hàm số $f(v) = \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80}$ với $v > 0$.
$f'(v) = -\frac{480}{v^2} + \frac{v}{40}$.
$f'(v) = 0 \Leftrightarrow \frac{v}{40} = \frac{480}{v^2} \Leftrightarrow v^3 = 40 \cdot 480 = 19200 \Leftrightarrow v = \sqrt[3]{19200} \approx 26.7$ km/h
Để ý rằng đây là nghiệm duy nhất của $f'(x)$ và là điểm cực trị của hàm $f(x)$.
Ta tính $f''(v) = \frac{960}{v^3} + \frac{1}{40}$. Vì $v > 0$ nên $f''(v) > 0$, suy ra đây là điểm cực tiểu. Vì vậy, chi phí trên 1 km nhỏ nhất khi $v \approx 26.7$ km/h.
Tuy nhiên, đề bài có lẽ có một số sai sót. Kiểm tra lại đề bài và các giá trị đã cho để tính toán lại.
Sửa lại:
$f'(v) = 0 \Leftrightarrow v^3 = 19200$
$v = \sqrt[3]{19200} \approx 26.7 $ km/h
Khi $v < 26.7$ thì $f'(v) < 0$, khi $v > 26.7$ thì $f'(v) > 0$. Do đó $v = 26.7$ là điểm cực tiểu. Tuy nhiên không có đáp án nào gần với $26.7$. Để ý lại đề bài thì thấy có lẽ là tính chi phí phần thứ hai trên 1 giờ chứ không phải trên 1 km.
Khi đó chi phí phần thứ hai là $ \frac{v^3}{80} $. Chi phí trên 1 km là $ \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80} $.
Đạo hàm là $ -\frac{480}{v^2} + \frac{v}{40} = 0 \Leftrightarrow v^3 = 19200 \Leftrightarrow v \approx 26.7 $.
Vậy không có đáp án nào đúng.
Kiểm tra lại đề bài. Nếu chi phí thứ hai trên 1 giờ tỉ lệ với $v^3$ thì khi đó chi phí trên 1 km là
$ f(v) = \frac{480}{v} + \frac{v^2}{80} $
$ f'(v) = -\frac{480}{v^2} + \frac{v}{40} = 0 \Leftrightarrow v^3 = 19200 \Leftrightarrow v \approx 26.7 $.
Nếu chi phí thứ 2 trên 1 km tỉ lệ với $v^3$ thì khi $v=20$ thì chi phí này là $ \frac{100}{20} = 5 $ (nghìn đồng/km). Vậy chi phí thứ hai là $ k v^3 $ với $ k = \frac{5}{20^3} = \frac{5}{8000} = \frac{1}{1600} $. Khi đó chi phí mỗi km là
$ f(v) = \frac{480}{v} + \frac{v^3}{1600} $.
$ f'(v) = -\frac{480}{v^2} + \frac{3v^2}{1600} = 0 \Leftrightarrow 3v^4 = 480 \cdot 1600 = 768000 \Leftrightarrow v^4 = 256000 \Leftrightarrow v = \sqrt[4]{256000} \approx 31.7 $.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 31.7 km/h.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng