Câu hỏi:
Gọi i là nhóm có tần số lớn nhất. Gọi u, g, ni lần lượt là đầu mút trái, độ dài và tần số của nhóm i; ni−1, ni+1 lần lượt là tần số của nhóm i−1, nhóm i+1. Gọi M0 là Mốt của mẫu số liệu ghép nhóm, mệnh đề nào sau đây đúng?
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
$\overline{x} = \frac{\sum{f_i x_i}}{\sum{f_i}}$
Trong đó:
* $x_i$ là giá trị đại diện của mỗi khoảng tuổi (giá trị giữa của khoảng). Ví dụ, khoảng $[15; 20)$ có $x_i = \frac{15+20}{2} = 17.5$
* $f_i$ là tần số của khoảng tuổi đó.
Tính toán:
* Khoảng $[15;20)$: $x_1 = 17.5$, $f_1 = 10$
* Khoảng $[20;25)$: $x_2 = 22.5$, $f_2 = 12$
* Khoảng $[25;30)$: $x_3 = 27.5$, $f_3 = 14$
* Khoảng $[30;35)$: $x_4 = 32.5$, $f_4 = 9$
* Khoảng $[35;40)$: $x_5 = 37.5$, $f_5 = 5$
Tổng số học viên: $\sum{f_i} = 10 + 12 + 14 + 9 + 5 = 50$
Tổng của tích $f_i x_i$: $\sum{f_i x_i} = (10 \times 17.5) + (12 \times 22.5) + (14 \times 27.5) + (9 \times 32.5) + (5 \times 37.5) = 175 + 270 + 385 + 292.5 + 187.5 = 1310$
Tuổi trung bình: $\overline{x} = \frac{1310}{50} = 26.2$
Vậy, số tuổi trung bình của học sinh trong lớp tiếng Anh là $26,2$.
$ar{x} = \frac{\sum{f_i x_i}}{\sum{f_i}}$
Trong đó:
- $x_i$ là giá trị đại diện của mỗi khoảng chiều cao.
- $f_i$ là số học sinh tương ứng với khoảng chiều cao đó.
Áp dụng công thức:
$ar{x} = \frac{5*162 + 6*166 + 8*170 + 2*174 + 1*178}{5+6+8+2+1} = \frac{810 + 996 + 1360 + 348 + 178}{22} = \frac{3692}{22} = 167.818...$\approx 167,8
Vậy chiều cao trung bình của học sinh nữ lớp 12 là khoảng $167,8$ cm.
Ta có:
- $x_1 = (10+20)/2 = 15$
- $x_2 = (20+30)/2 = 25$
- $x_3 = (30+40)/2 = 35$
- $x_4 = (40+50)/2 = 45$
Giá trị trung bình của mẫu số liệu là:
$\bar{x} = \frac{x_1n_1 + x_2n_2 + x_3n_3 + x_4n_4}{n_1 + n_2 + n_3 + n_4}$
Theo đề bài, $\bar{x} = 31$, nên:
$31 = \frac{15*8 + 25*a + 35*24 + 45*10}{8 + a + 24 + 10}$
$31 = \frac{120 + 25a + 840 + 450}{42 + a}$
$31(42 + a) = 1410 + 25a$
$1302 + 31a = 1410 + 25a$
$6a = 108$
$a = 18$
Vậy, $a=18$.
Kiểm tra lại:
$\bar{x} = \frac{15*8 + 25*18 + 35*24 + 45*10}{8 + 18 + 24 + 10} = \frac{120 + 450 + 840 + 450}{60} = \frac{1860}{60} = 31$. Vậy $a = 18$ không phải đáp án đúng.
Có lẽ có một lỗi trong đề bài hoặc các đáp án. Tuy nhiên, chúng ta sẽ chọn đáp án gần đúng nhất.
Tính lại:
$31 = \frac{15*8 + 25*a + 35*24 + 45*10}{8 + a + 24 + 10}$
$31(42+a) = 120 + 25a + 840 + 450$
$1302 + 31a = 1410 + 25a$
$6a = 108$
$a = 18$
$n = 8+a+24+10 = 42+a$
Tổng các tích $x_i*n_i$ là $15*8 + 25*a + 35*24 + 45*10 = 120 + 25a + 840 + 450 = 1410+25a$
$\bar{x} = (1410+25a) / (42+a) = 31$
$1410 + 25a = 31*(42+a) = 1302 + 31a$
$108 = 6a$
$a=18$
Đáp án gần đúng nhất là 18.
Khi đo mắt cho học sinh khối 10 ở một trường THPT nhân viên y tế ghi nhận lại ở bảng sau:
Thời gian | Số lần |
[0,25;0,75) | 25 |
[0,75;1,25) | 32 |
[1,25;1,75) | 14 |
[1,75;2,25) | 12 |
[2,25;2,75) | 4 |
Cho mẫu số liệu được cho dưới dạng bảng tần số ghép nhóm sau:
Nhóm | Tần số |
[0;2) | 3 |
[2;4) | 8 |
[4;6) | 12 |
[6;8) | 12 |
[8;10) | 4 |
Phỏng vấn một số học sinh khối 11 về thời gian (giờ) ngủ của một buổi tối, thu được bảng số liệu sau:
Thời gian | Số học sinh nam | Số học sinh nữ |
[4;5) | 8 | 4 |
[5;6) | 10 | 6 |
[6;7) | 13 | 12 |
[7;8) | 15 | 18 |
[8;9) | 7 | 8 |
Cân nặng của một số lợn con mới sinh thuộc hai giống A và B được cho ở bảng đây: (đơn vị: kg)
Cân nặng (kg) | Số con giống A | Số con giống B |
[1;1,1) | 8 | 13 |
[1,1;1,2) | 28 | 14 |
[1,2;1,3) | 32 | 24 |
[1,3;1,4) | 17 | 14 |

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.