Câu hỏi:
Gieo con xúc xắc 1 lần. Gọi \(A\) là biến cố xuất hiện mặt 2 chấm. \(B\) là biến cố xuất hiện mặt chẵn. Xác suất \(P\left( {A|B} \right)\) là
Trả lời:
Đáp án đúng: B
Ta có:
$P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{\frac{1}{6}}{\frac{3}{6}} = \frac{1}{3}$
- $A = \{2\}$
- $B = \{2; 4; 6\}$
$P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{\frac{1}{6}}{\frac{3}{6}} = \frac{1}{3}$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
10/09/2025
0 lượt thi
0 / 22
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có $P(A|B)$ là xác suất An lấy được bi trắng biết Bình đã lấy được bi trắng.
Vì Bình đã lấy được 1 bi trắng, nên trong hộp còn lại 9 bi trắng và 5 bi đỏ, tổng cộng 14 bi.
Xác suất để An lấy được bi trắng là: $P(A|B) = \frac{9}{14}$
Vì Bình đã lấy được 1 bi trắng, nên trong hộp còn lại 9 bi trắng và 5 bi đỏ, tổng cộng 14 bi.
Xác suất để An lấy được bi trắng là: $P(A|B) = \frac{9}{14}$
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $A$ là biến cố thành viên được chọn biết chơi cờ vua.
Gọi $B$ là biến cố thành viên được chọn biết chơi cờ tướng.
Ta có: $|A| = 25$, $|B| = 20$.
Số người biết chơi cả hai môn là: $|A \cap B| = |A| + |B| - |A \cup B| = 25 + 20 - 35 = 10$.
Xác suất để một người biết chơi cờ vua nếu biết người đó chơi cờ tướng là:
$P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{\frac{|A \cap B|}{35}}{\frac{|B|}{35}} = \frac{|A \cap B|}{|B|} = \frac{10}{20} = 0,5$.
Vậy đáp án là C.
Gọi $B$ là biến cố thành viên được chọn biết chơi cờ tướng.
Ta có: $|A| = 25$, $|B| = 20$.
Số người biết chơi cả hai môn là: $|A \cap B| = |A| + |B| - |A \cup B| = 25 + 20 - 35 = 10$.
Xác suất để một người biết chơi cờ vua nếu biết người đó chơi cờ tướng là:
$P(A|B) = \frac{P(A \cap B)}{P(B)} = \frac{\frac{|A \cap B|}{35}}{\frac{|B|}{35}} = \frac{|A \cap B|}{|B|} = \frac{10}{20} = 0,5$.
Vậy đáp án là C.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Số phần tử của không gian mẫu là số cách chọn 5 thẻ từ 100 thẻ, tức là tổ hợp chập 5 của 100, ký hiệu là $C_{100}^5$. Vậy câu a) là đúng.
b) Có 50 số chẵn từ 1 đến 100. Số cách chọn 5 thẻ đều là số chẵn là $C_{50}^5$. Vậy xác suất để 5 thẻ lấy ra đều mang số chẵn là $\frac{C_{50}^5}{C_{100}^5} = \frac{\frac{50!}{5!45!}}{\frac{100!}{5!95!}} = \frac{50!95!}{100!45!} = \frac{50 \cdot 49 \cdot 48 \cdot 47 \cdot 46}{100 \cdot 99 \cdot 98 \cdot 97 \cdot 96} \approx 0.0256$. Vậy câu b) là sai.
c) Số cách chọn 2 thẻ chẵn và 3 thẻ lẻ là $C_{50}^2 \cdot C_{50}^3$. Vậy xác suất để 5 thẻ lấy ra có 2 thẻ mang số chẵn và 3 thẻ mang số lẻ là $\frac{C_{50}^2 \cdot C_{50}^3}{C_{100}^5} = \frac{\frac{50!}{2!48!} \cdot \frac{50!}{3!47!}}{\frac{100!}{5!95!}} = \frac{\frac{50 \cdot 49}{2} \cdot \frac{50 \cdot 49 \cdot 48}{6}}{\frac{100 \cdot 99 \cdot 98 \cdot 97 \cdot 96}{5 \cdot 4 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1}} \approx 0.32$. Vậy câu c) là đúng.
d) Số các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100 là $\lfloor \frac{100}{3} \rfloor = 33$. Vậy số các số không chia hết cho 3 là 67. Xác suất để không có số nào chia hết cho 3 là $\frac{C_{67}^5}{C_{100}^5} \approx 0.22$. Vậy xác suất để có ít nhất một số chia hết cho 3 là $1 - 0.22 = 0.78$. Vậy câu d) là đúng.
b) Có 50 số chẵn từ 1 đến 100. Số cách chọn 5 thẻ đều là số chẵn là $C_{50}^5$. Vậy xác suất để 5 thẻ lấy ra đều mang số chẵn là $\frac{C_{50}^5}{C_{100}^5} = \frac{\frac{50!}{5!45!}}{\frac{100!}{5!95!}} = \frac{50!95!}{100!45!} = \frac{50 \cdot 49 \cdot 48 \cdot 47 \cdot 46}{100 \cdot 99 \cdot 98 \cdot 97 \cdot 96} \approx 0.0256$. Vậy câu b) là sai.
c) Số cách chọn 2 thẻ chẵn và 3 thẻ lẻ là $C_{50}^2 \cdot C_{50}^3$. Vậy xác suất để 5 thẻ lấy ra có 2 thẻ mang số chẵn và 3 thẻ mang số lẻ là $\frac{C_{50}^2 \cdot C_{50}^3}{C_{100}^5} = \frac{\frac{50!}{2!48!} \cdot \frac{50!}{3!47!}}{\frac{100!}{5!95!}} = \frac{\frac{50 \cdot 49}{2} \cdot \frac{50 \cdot 49 \cdot 48}{6}}{\frac{100 \cdot 99 \cdot 98 \cdot 97 \cdot 96}{5 \cdot 4 \cdot 3 \cdot 2 \cdot 1}} \approx 0.32$. Vậy câu c) là đúng.
d) Số các số chia hết cho 3 từ 1 đến 100 là $\lfloor \frac{100}{3} \rfloor = 33$. Vậy số các số không chia hết cho 3 là 67. Xác suất để không có số nào chia hết cho 3 là $\frac{C_{67}^5}{C_{100}^5} \approx 0.22$. Vậy xác suất để có ít nhất một số chia hết cho 3 là $1 - 0.22 = 0.78$. Vậy câu d) là đúng.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Không gian mẫu khi gieo một đồng xu 3 lần là: $\Omega = \{SSS, SSN, SNS, NSS, SNN, NSN, NNS, NNN\}$.
Số phần tử của không gian mẫu là $n(\Omega) = 8$.
Vậy đáp án a) đúng.
*Giải thích thêm (không bắt buộc)*:
Số phần tử của không gian mẫu là $n(\Omega) = 8$.
Vậy đáp án a) đúng.
*Giải thích thêm (không bắt buộc)*:
- Biến cố A: "Lần xuất hiện mặt sấp". $A = \{SSS, SSN, SNS, NSS, SNN, NSN, NNS\}$. $n(A) = 7$ (b) sai
- Biến cố B: "Mặt sấp xuất hiện đúng một lần". $B = \{NNS, NSN, SNN\}$. $n(B) = 3$ (c) sai
- Biến cố C: "Mặt ngửa xuất hiện ít nhất một lần". $C = \{SSN, SNS, NSS, SNN, NSN, NNS, NNN\}$. $n(C) = 7$ (d) đúng
Câu 15:
Một đội tình nguyện gồm 9 học sinh khối 10 và 7 học sinh khối 11. Chọn ra ngẫu nhiên 3 người trong đội.
Gọi \(A\) là biến cố “Cả 3 học sinh được chọn đều thuộc khối 10”;
\(B\) là biến cố “Cả 3 học sinh được chọn đều thuộc khối 11”;
\(C\) là biến cố “Cả 3 người được chọn học cùng một khối”.
a) \(P\left( A \right) = \frac{1}{{16}}\)
b) \(C = AB\)
c) \(P\left( C \right) = P\left( A \right) + P\left( B \right)\)
d) \(P\left( C \right) = \frac{{17}}{{80}}\)
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tổng số học sinh là $9 + 7 = 16$.
Số cách chọn 3 học sinh từ 16 học sinh là $C_{16}^3 = \frac{16!}{3!(16-3)!} = \frac{16!}{3!13!} = \frac{16 \times 15 \times 14}{3 \times 2 \times 1} = 16 \times 5 \times 7 = 560$.
Biến cố A: Chọn 3 học sinh từ 9 học sinh khối 10, có $C_9^3 = \frac{9!}{3!6!} = \frac{9 \times 8 \times 7}{3 \times 2 \times 1} = 3 \times 4 \times 7 = 84$ cách.
$P(A) = \frac{C_9^3}{C_{16}^3} = \frac{84}{560} = \frac{3}{20}$.
Biến cố B: Chọn 3 học sinh từ 7 học sinh khối 11, có $C_7^3 = \frac{7!}{3!4!} = \frac{7 \times 6 \times 5}{3 \times 2 \times 1} = 7 \times 5 = 35$ cách.
$P(B) = \frac{C_7^3}{C_{16}^3} = \frac{35}{560} = \frac{1}{16}$.
Biến cố C: Chọn 3 học sinh cùng khối, vậy hoặc là 3 học sinh khối 10 hoặc là 3 học sinh khối 11.
Số cách chọn là $C_9^3 + C_7^3 = 84 + 35 = 119$.
$P(C) = \frac{119}{560} = \frac{17}{80}$.
$P(A) + P(B) = \frac{3}{20} + \frac{1}{16} = \frac{12}{80} + \frac{5}{80} = \frac{17}{80}$. Vậy $P(C) = P(A) + P(B)$.
Vậy, đáp án d) đúng.
Số cách chọn 3 học sinh từ 16 học sinh là $C_{16}^3 = \frac{16!}{3!(16-3)!} = \frac{16!}{3!13!} = \frac{16 \times 15 \times 14}{3 \times 2 \times 1} = 16 \times 5 \times 7 = 560$.
Biến cố A: Chọn 3 học sinh từ 9 học sinh khối 10, có $C_9^3 = \frac{9!}{3!6!} = \frac{9 \times 8 \times 7}{3 \times 2 \times 1} = 3 \times 4 \times 7 = 84$ cách.
$P(A) = \frac{C_9^3}{C_{16}^3} = \frac{84}{560} = \frac{3}{20}$.
Biến cố B: Chọn 3 học sinh từ 7 học sinh khối 11, có $C_7^3 = \frac{7!}{3!4!} = \frac{7 \times 6 \times 5}{3 \times 2 \times 1} = 7 \times 5 = 35$ cách.
$P(B) = \frac{C_7^3}{C_{16}^3} = \frac{35}{560} = \frac{1}{16}$.
Biến cố C: Chọn 3 học sinh cùng khối, vậy hoặc là 3 học sinh khối 10 hoặc là 3 học sinh khối 11.
Số cách chọn là $C_9^3 + C_7^3 = 84 + 35 = 119$.
$P(C) = \frac{119}{560} = \frac{17}{80}$.
$P(A) + P(B) = \frac{3}{20} + \frac{1}{16} = \frac{12}{80} + \frac{5}{80} = \frac{17}{80}$. Vậy $P(C) = P(A) + P(B)$.
Vậy, đáp án d) đúng.
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026
177 tài liệu315 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026
107 tài liệu758 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu1058 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu558 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu782 lượt tải

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
111 tài liệu0 lượt tải
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.
77.000 đ/ tháng