JavaScript is required

Câu hỏi:

Để nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA plasmid, người ta sử dụng enzyme nào sau đây?

A. polymerase.
B. ligase.
C. endonuclease.
D. amylase.
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Enzyme ligase có chức năng nối các đoạn DNA lại với nhau bằng cách tạo liên kết phosphodiester giữa các nucleotide. Trong kỹ thuật di truyền, ligase được sử dụng để gắn DNA của tế bào cho vào plasmid, tạo thành DNA tái tổ hợp.
  • Polymerase: Enzyme tổng hợp DNA.
  • Endonuclease: Enzyme cắt DNA tại vị trí bên trong chuỗi.
  • Amylase: Enzyme phân giải tinh bột.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Giống lúa "gạo vàng" có khả năng tổng hợp $\beta$ - carotene (tiền chất tạo ra vitamin A) trong hạt được tạo ra nhờ ứng dụng công nghệ gene. Cụ thể, gen mã hóa enzyme tổng hợp $\beta$ - carotene được chuyển vào cây lúa.
Do đó, đáp án đúng là D.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Rễ hành là một lựa chọn tốt để tách chiết DNA vì nó chứa nhiều tế bào đang phân chia, đồng nghĩa với việc có nhiều DNA hơn so với các mẫu vật khác như gan gà (tế bào đã biệt hóa), củ cà rốt (ít tế bào phân chia), hoặc lá bàng (lượng DNA có thể thấp và khó chiết xuất).
Câu 12:

Mức độ cấu trúc nào sau đây của nhiễm sắc thể có đường kính 300 nm?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Sợi nhiễm sắc (chromatin fiber) có đường kính khoảng 300nm. Đây là mức xoắn bậc 3 của nhiễm sắc thể. Các mức xoắn:
  • Sợi cơ bản (10 nm)
  • Sợi nhiễm sắc (30 nm)
  • Sợi siêu xoắn (300 nm)
  • Cromatit (700 nm)
Câu 13:

Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Mendel đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm chứng giả thuyết của mình. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn. Nếu kết quả của phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp, còn nếu kết quả cho tỉ lệ kiểu hình đồng nhất thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp.
Câu 14:

Khi nói về quy luật phân li của Mendel, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Nhân tố di truyền chính là gene.

II. Mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, 1 có nguồn gốc từ bố, 1 có nguồn gốc từ mẹ.

III. Các gene quy định các tính trạng phải nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.

IV. Các allele của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các phát biểu đúng là:

  • I. Nhân tố di truyền chính là gene.

  • II. Mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

  • IV. Các allele của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau.


Phát biểu III sai vì các gene quy định các tính trạng có thể nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Câu 15:

Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gene nào sau đây sai?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP