JavaScript is required

Câu hỏi:

Các allele trong cùng một gene không thể có mối quan hệ nào sau đây?

A. Trội/lặn hoàn toàn.

B. Trội/lặn không hoàn toàn.

C. Đồng trội.
D. Đồng lặn.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Các allele của cùng một gene có thể có các mối quan hệ trội/lặn hoàn toàn, trội/lặn không hoàn toàn, hoặc đồng trội. Không có khái niệm 'đồng lặn' giữa các allele.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tỉ lệ 9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác cộng gộp giữa hai cặp gen.
Kiểu gen quy định màu hoa:
- AABB, AABb, AaBB: hoa đỏ
- AaBb: hoa hồng
- Aabb, aaBb: hoa hồng
- aabb: hoa trắng
Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Năm 1910, Morgan thực hiện thí nghiệm và phát hiện ra một con ruồi đực (♂) có mắt trắng khác biệt so với các con ruồi mắt đỏ bình thường.
Do đó, đáp án đúng là B.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, NST Y không mang allele tương ứng. Do đó, kiểu gene XAYA là sai.
Các kiểu gene đúng là:
  • XAXa: Con cái dị hợp
  • XAY: Con đực mang allele A
  • XaXa: Con cái đồng hợp lặn
Câu 19:

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Đáp án đúng:
Nhận định a, b, c đúng.

Nhận định d sai vì:

  • Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra mRNA trưởng thành.
  • Ở sinh vật nhân thực, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành.


Vậy đáp án đúng là: a - Đúng; b - Sai; c - Đúng; d - Sai
Câu 20:

Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.

b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.

d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đầu tiên, ta tính số nucleotide của gene:
$N = \frac{408 \times 10}{3.4} \times 2 = 2400$
Số nucleotide mỗi loại trước đột biến:
Gọi số nucleotide loại A là x, số nucleotide loại G là y.
Ta có hệ phương trình:
$\begin{cases}2A + 3G = 3120 \\ A + G = 1200\end{cases}$
$\Rightarrow \begin{cases} A = 480 \\ G = 720 \end{cases}$

Vì đột biến không làm thay đổi số liên kết hydrogen, nên đó phải là thay thế A-T bằng T-A hoặc G-C bằng C-G.

* a) Đúng, đây là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T nên số liên kết hydro không đổi.
* b) Sai, đột biến thay thế cặp T – A thành G – C sẽ làm thay đổi số liên kết hydro.
* c) Sai, đột biến thay thế cặp T – A thành A – T thì số nucleotide loại A vẫn là 480.
* d) Sai, đột biến thay thế cặp T – A thành A – T thì số nucleotide loại G vẫn là 720.
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.

b) Hình thái của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào.

c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.

d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gene quy định tính trạng giới tính.

b) Ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính, các gene tồn tại thành cặp allele.

c) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X thì chỉ có nữ giới mới bị bệnh.

d) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, các cặp bố mẹ không bị bệnh thì con trai của họ không bao giờ bị bệnh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trên một mạch của phân tử DNA có tỉ lệ các loại nuclêôtit A+G(T+C)=14.Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử DNA nói trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một gene ở sinh vật nhân sơ tự nhân đôi 4 đợt liên tiếp thu được các gene con. Các gene con này đều được phiên mã 5 lần thu được các mRNA. Mỗi mRNA được tạo thành có 6 lần ribosome trượt qua để dịch mã. Theo lí thuyết, số chuỗi polypeptide được tổng hợp trong quá trình dịch mã trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau.

Ở vi khuẩn E. coli, giả sử có 4 chủng mang đột biến liên quan đến operon lac. Các đột biến này được mô tả trong bảng sau. Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường không có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc? (ảnh 1)

Trong đó, các dấu cộng (+) chỉ gene/thành phần có chức năng bình thường, dấu trừ (-) chỉ gene/thành phần bị đột biến mất chức năng. Theo lí thuyết, khi môi trường không có lactose, có những chủng nào sẽ tiến hành phiên mã các gene cấu trúc?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP