JavaScript is required

Câu hỏi:

Để kiểm chứng giả thuyết đặt ra, Mendel đã sử dụng phép lai nào?

A. Lai thuận nghịch.

B. Lai phân tích.

C. Tự thụ phấn.
D. Lai khác dòng.
Trả lời:

Đáp án đúng: C


Mendel đã sử dụng phép lai phân tích để kiểm chứng giả thuyết của mình. Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang kiểu hình trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang kiểu hình lặn. Nếu kết quả của phép lai cho tỉ lệ kiểu hình 1:1 thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị hợp, còn nếu kết quả cho tỉ lệ kiểu hình đồng nhất thì cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng hợp.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Các phát biểu đúng là:

  • I. Nhân tố di truyền chính là gene.

  • II. Mỗi tính trạng do một cặp gene quy định, một có nguồn gốc từ bố, một có nguồn gốc từ mẹ.

  • IV. Các allele của bố và mẹ tồn tại trong tế bào của cơ thể con một cách riêng lẻ, không hòa trộn vào nhau.


Phát biểu III sai vì các gene quy định các tính trạng có thể nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
Lời giải:
Đáp án đúng: D
Các allele của cùng một gene có thể có các mối quan hệ trội/lặn hoàn toàn, trội/lặn không hoàn toàn, hoặc đồng trội. Không có khái niệm 'đồng lặn' giữa các allele.
Câu 16:

Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. Tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Tỉ lệ 9:6:1 là tỉ lệ đặc trưng của tương tác cộng gộp giữa hai cặp gen.
Kiểu gen quy định màu hoa:
- AABB, AABb, AaBB: hoa đỏ
- AaBb: hoa hồng
- Aabb, aaBb: hoa hồng
- aabb: hoa trắng
Câu 17:

Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan phát hiện ra hiện tượng di truyền liên kết với giới tính?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Năm 1910, Morgan thực hiện thí nghiệm và phát hiện ra một con ruồi đực (♂) có mắt trắng khác biệt so với các con ruồi mắt đỏ bình thường.
Do đó, đáp án đúng là B.
Câu 18:

Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gene nào sau đây sai?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Vì gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X, NST Y không mang allele tương ứng. Do đó, kiểu gene XAYA là sai.
Các kiểu gene đúng là:
  • XAXa: Con cái dị hợp
  • XAY: Con đực mang allele A
  • XaXa: Con cái đồng hợp lặn
Câu 19:

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai?

Hình dưới đây mô tả các giai đoạn phiên mã, hãy cho biết các nhận định dưới đây là đúng hay sai? a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene. b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3. c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã. d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành. (ảnh 1)

a) Trong quá trình này, enzyme RNA polymerase bám vào vùng khởi động của gene và di chuyển trên gene.

b) Enzyme RNA polymerase trượt dọc theo mạch mã gốc trên gene theo chiều 3’ – 5’, để tổng hợp RNA có chiều 5’ → 3.

c) Enzyme RNA polymerase di chuyển đến cuối gene gặp tín hiệu kết thúc thì dừng quá trình phiên mã.

d) Ở sinh vật nhân sơ, kết thúc phiên mã tạo ra tiền mRNA; tiền mRNA được xử lí gắn mũ ở đầu 5’, sau đó cắt bỏ intron, nối các exon và tổng hợp đuôi poly A ở đầu 3, tạo ra mRNA trưởng thành

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một gene bình thường dài 408 nm, có 3120 liên kết hydrogen, bị đột biến thay thế một cặp nucleotide nhưng không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành A – T.

b) Loại đột biến xuất hiện có thể là đột biến thay thế cặp T – A thành G – C.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 480.

d) Số nucleotide loại G của gene sau đột biến là 701

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 21:

Khi nói về nhiễm sắc thể, mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Đơn vị cấu trúc nên nhiễm sắc thể là các nucleosome, có dạng hình cầu.

b) Hình thái của nhiễm sắc thể được quan sát rõ nhất vào kì giữa của phân bào.

c) Sự vận động của nhiễm sắc thể trong phân bào là cơ sở cho sự vận động của gene.

d) Nhiễm sắc thể cuộn xoắn ở các mức độ khác nhau giúp nhiễm sắc thể dễ dàng phân li, tổ hợp trong quá trình phân bào

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính, mỗi nhận đây sau đây là đúng hay sai?

a) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa gene quy định tính trạng giới tính.

b) Ở vùng tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính, các gene tồn tại thành cặp allele.

c) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X thì chỉ có nữ giới mới bị bệnh.

d) Ở người, nếu gene gây bệnh là gene lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, các cặp bố mẹ không bị bệnh thì con trai của họ không bao giờ bị bệnh

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Trên một mạch của phân tử DNA có tỉ lệ các loại nuclêôtit A+G(T+C)=14.Tỉ lệ này ở mạch bổ sung của phân tử DNA nói trên là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP