JavaScript is required

Câu hỏi:

Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên. Vận tốc của vật sau 4 s là
Media VietJack

A. 10 m/s.
B. 7 m/s.
C. 14 m/s.
D. 20 m/s.
Trả lời:

Đáp án đúng:


Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Ta có công thức tính quãng đường rơi tự do: $h = \frac{1}{2}gt^2$.


Từ đó suy ra thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \times 320}{10}} = \sqrt{64} = 8s$.


Vận tốc lúc chạm đất là: $v = gt = 10 \times 8 = 80 m/s$.


Vậy đáp án là 80 m/s và 8s.
Câu 17:

Một vật được thả rơi không vận tốc đầu khi vừa chạm đất có v = 60m/s, g = 10m/s2. Quãng đường rơi của vật, thời gian rơi của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có công thức liên hệ giữa vận tốc và gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều: $v^2 - v_0^2 = 2as$.

Trong trường hợp này, $v_0 = 0$, $v = 60m/s$, và $a = g = 10m/s^2$.

Vậy, $60^2 - 0^2 = 2 * 10 * s$, suy ra $s = \frac{60^2}{20} = \frac{3600}{20} = 180m$.

Thời gian rơi được tính bằng công thức $v = v_0 + gt$, suy ra $60 = 0 + 10t$, suy ra $t = \frac{60}{10} = 6s$.

Vậy quãng đường rơi là 180m và thời gian rơi là 6s.
Câu 18:

Phương trình quỹ đạo của một vật được ném theo phương nằm ngang có dạng \(y = \frac{{{x^2}}}{{10}}\). Biết g = 9,8 m/s2. Vận tốc ban đầu của vật là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Phương trình quỹ đạo của vật ném ngang có dạng: $y = \frac{g}{{2v_0^2}}x^2$

Từ đề bài ta có: $y = \frac{x^2}{10}$

Suy ra: $\frac{g}{{2v_0^2}} = \frac{1}{{10}}$

$\Rightarrow v_0^2 = \frac{10g}{2} = 5g = 5 \times 9.8 = 49$

$\Rightarrow v_0 = \sqrt{49} = 7$ m/s
Câu 19:

Một vật được ném theo phương ngang từ độ cao 125 m, có tầm ném xa là 120 m. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m/s2. Vận tốc ban đầu và vận tốc của vật lúc chạm đất là

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Thời gian vật rơi: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 125}{10}} = 5 s$

Vận tốc ban đầu: $v_0 = \frac{L}{t} = \frac{120}{5} = 24 m/s$

Vận tốc theo phương thẳng đứng khi chạm đất: $v_y = gt = 10 \cdot 5 = 50 m/s$

Vận tốc khi chạm đất: $v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} = \sqrt{24^2 + 50^2} = \sqrt{576 + 2500} = \sqrt{3076} \approx 55.462 m/s$

Nhưng đáp án này không có trong các lựa chọn, ta thấy đáp án gần nhất là D.

Tính lại:

$t = \sqrt{\frac{2h}{g}} = \sqrt{\frac{2*125}{10}} = 5 (s)$

$v_0 = \frac{L}{t} = \frac{120}{5} = 24 (m/s)$

$v_y = gt = 10.5 = 50 (m/s)$

$v = \sqrt{v_0^2 + v_y^2} = \sqrt{24^2 + 50^2} = \sqrt{576 + 2500} = \sqrt{3076} = 55.46 (m/s)$

Kiểm tra lại đáp án D: $v = \sqrt{v_0^2 + (gt)^2} = \sqrt{24^2 + 50^2} = 55.46 (m/s)$.

Vậy đáp án đúng phải là $v_0 = 24 m/s$ và $v \approx 55.46 m/s$. Không có đáp án nào đúng tuyệt đối, đáp án C gần đúng nhất.
Câu 20:

Tại sao các hành khách trên tàu cảm thấy bị đẩy sang một bên khi tàu lượn qua một khúc cua?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Khi tàu lượn qua một khúc cua, hành khách có xu hướng tiếp tục chuyển động theo hướng cũ (theo quán tính). Do đó, họ cảm thấy bị đẩy sang một bên.
  • Lực hấp dẫn là lực hút giữa các vật thể có khối lượng.
  • Lực ma sát là lực cản trở chuyển động giữa hai bề mặt tiếp xúc.
  • Lực cản không khí là lực cản trở chuyển động của vật thể trong không khí.
Câu 21:

Một hợp lực 4N tác dụng vào 1 vật có khối lượng 2kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2s. Đoạn đường mà vật đó đi được trong khoảng thời gian đó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 22:

Một quả bóng, khối lượng 500 g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20 m/s. Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 23:

Một vật có khối lượng 200g được treo thẳng đứng vào sợi dây và đang ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8m/s2. Lực căng dây có độ lớn bằng

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 24:

Một quả cầu bằng đồng được treo vào lực kế thì lực kế chỉ 4,45 N. Biết trọng lượng riêng của rượu và đồng lần lượt là 8000 N/m3 và 89000 N/m3. Bỏ qua lực đẩy Archimedes của không khí. Nhúng chìm quả cầu vào rượu thì lực kế chỉ

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:

Một thùng cao 2 m đựng một lượng nước cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP