JavaScript is required

Câu hỏi:

Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của bất phương trình 3x + 2y < 10?

A. (5; 1);
B. (4; 2);
C. (1; 5);
D. (1; 2).
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Để kiểm tra điểm nào thuộc miền nghiệm của bất phương trình $3x + 2y < 10$, ta thay tọa độ của từng điểm vào bất phương trình và kiểm tra xem bất đẳng thức có đúng không:
  • A. (5; 1): $3(5) + 2(1) = 15 + 2 = 17$. Vì $17 > 10$ nên điểm A không thuộc miền nghiệm.
  • B. (4; 2): $3(4) + 2(2) = 12 + 4 = 16$. Vì $16 > 10$ nên điểm B không thuộc miền nghiệm.
  • C. (1; 5): $3(1) + 2(5) = 3 + 10 = 13$. Vì $13 > 10$ nên điểm C không thuộc miền nghiệm.
  • D. (1; 2): $3(1) + 2(2) = 3 + 4 = 7$. Vì $7 < 10$ nên điểm D thuộc miền nghiệm.
Vậy đáp án là D.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Ta có:
$A + B + C = 180^{\circ}$
$C = 180^{\circ} - A - B = 180^{\circ} - 35^{\circ} - 25^{\circ} = 120^{\circ}$
Vậy cosC = cos$120^{\circ}$ = $\frac{1}{2}$
Câu 12:

Trong tam giác EFG, chọn mệnh đề đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Định lý cosin trong tam giác EFG:
EF2 = EG2 + FG2 - 2 * EG * FG * cos(G)
Vậy đáp án đúng là D.
Câu 13:

Tam giác ABC có BC = 6, AC = 7, AB = 8. Bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác ABC là

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Gọi $a = BC = 6, b = AC = 7, c = AB = 8$.

Nửa chu vi tam giác là: $p = \frac{a+b+c}{2} = \frac{6+7+8}{2} = \frac{21}{2}$.

Diện tích tam giác ABC là: $S = \sqrt{p(p-a)(p-b)(p-c)} = \sqrt{\frac{21}{2}(\frac{21}{2}-6)(\frac{21}{2}-7)(\frac{21}{2}-8)} = \sqrt{\frac{21}{2}.\frac{9}{2}.\frac{7}{2}.\frac{5}{2}} = \frac{21}{4}\sqrt{15}$.

Mặt khác, $S = pr$, suy ra bán kính đường tròn nội tiếp là: $r = \frac{S}{p} = \frac{\frac{21}{4}\sqrt{15}}{\frac{21}{2}} = \frac{21\sqrt{15}}{4}.\frac{2}{21} = \frac{\sqrt{15}}{2}$.
Câu 14:

Cho tam giác ABC có b = 7; c = 5, cosA =35. Độ dài đường cao ha của tam giác ABC là

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Ta có công thức tính diện tích tam giác: $S = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}ah_a$. Để tìm $h_a$, ta cần tìm diện tích $S$ và cạnh $a$. Vì $\cos A = \frac{3}{5}$ nên $\sin A = \sqrt{1 - \cos^2 A} = \sqrt{1 - \left(\frac{3}{5}\right)^2} = \frac{4}{5}$. $a^2 = b^2 + c^2 - 2bc\cos A = 7^2 + 5^2 - 2\cdot7\cdot5\cdot\frac{3}{5} = 49 + 25 - 42 = 32$. Suy ra $a = \sqrt{32} = 4\sqrt{2}$. $S = \frac{1}{2}bc\sin A = \frac{1}{2}\cdot7\cdot5\cdot\frac{4}{5} = 14$. $h_a = \frac{2S}{a} = \frac{2\cdot14}{4\sqrt{2}} = \frac{28}{4\sqrt{2}} = \frac{7}{\sqrt{2}} = \frac{7\sqrt{2}}{2}$.
Câu 15:

Với giá trị nào của x sau đây, mệnh đề chứa biến P(x): “x2 – 5x + 4 = 0” là mệnh đề đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta cần tìm giá trị của $x$ để $x^2 - 5x + 4 = 0$ là mệnh đề đúng.

Giải phương trình $x^2 - 5x + 4 = 0$:

$x^2 - 4x - x + 4 = 0$

$x(x - 4) - (x - 4) = 0$

$(x - 1)(x - 4) = 0$

$x = 1$ hoặc $x = 4$

Trong các đáp án, chỉ có $x = 1$ là nghiệm của phương trình. Vậy đáp án đúng là B.
Câu 16:

Trong các hệ bất phương trình sau, hệ bất phương trình nào là hệ bất phương trình bậc nhất hai ẩn?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Giá trị của biểu thức S = 2 + sin2 90° + 2cos2 60° − 3tan2 45° bằng:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Cặp số nào sau đây là một nghiệm của bất phương trình: 3x + 2(y + 3) > 4(x + 1) – y + 3 ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Cho tập hợp B gồm các số tự nhiên bé hơn 20 và chia hết cho 4.

Viết tập hợp trên dưới dạng chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Cho tam giác ABC biết sinBsinC=3và AB=22 . Tính AC

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP