JavaScript is required

Câu hỏi:

Để tạo ra động vật chuyển gene, người ta đã tiến hành:

A. đưa gene cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gene) và tạo điều kiện cho gene được biểu hiện.

B. đưa gene cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.

C. đưa gene cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gene cần chuyển và tạo điều kiện cho gene đó được biểu hiện.

D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gene vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.
Trả lời:

Đáp án đúng: D


Phương pháp tạo động vật chuyển gene hiệu quả nhất là:
  • Lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm.
  • Đưa gene cần chuyển vào hợp tử (ở giai đoạn nhân con).
  • Cho hợp tử phát triển thành phôi.
  • Cấy phôi đã chuyển gene vào tử cung con cái.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vị trí của gene trên nhiễm sắc thể được gọi là locus (vị trí gene).
Câu 13:

Nhà khoa học Mendel đã tiến hành tạo dòng hoa đỏ thuần chủng bằng cách nào sau đây?

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Mendel tạo dòng thuần bằng cách cho cây tự thụ phấn liên tục qua nhiều thế hệ. Các thế hệ sau sẽ loại bỏ dần các kiểu gen dị hợp, làm tăng tần số kiểu gen đồng hợp, dẫn đến tạo dòng thuần.
  • Đáp án A sai vì lai khác dòng không tạo ra dòng thuần.
  • Đáp án B sai vì lai phân tích chỉ để xác định kiểu gen, không tạo dòng thuần.
  • Đáp án C sai vì đề bài hỏi dòng hoa đỏ, không phải hoa trắng.
Lời giải:
Đáp án đúng: C
Chúng ta cùng phân tích từng phát biểu:

  • I. Đúng. Sự phân li độc lập của các nhiễm sắc thể (mang các gene) diễn ra ở kì sau giảm phân I, khi các nhiễm sắc thể kép trong cặp tương đồng phân li về hai cực của tế bào.

  • II. Đúng. Các cặp nhân tố di truyền (gene) phân li độc lập trong quá trình giảm phân tạo giao tử, theo định luật phân li độc lập của Mendel.

  • III. Sai. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gene tạo ra vô số các tổ hợp gene mới, làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ hợp, chứ không hạn chế.

  • IV. Sai. Nguyên phân là quá trình phân chia tế bào để tạo ra các tế bào con giống hệt tế bào mẹ. Trong nguyên phân, các nhiễm sắc thể không phân li độc lập theo kiểu tổ hợp tự do như trong giảm phân.


Vậy, có 2 phát biểu đúng là I và II.
Câu 15:

Di truyền trội không hoàn toàn là trường hợp

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Di truyền trội không hoàn toàn xảy ra khi kiểu hình của cơ thể dị hợp tử ($Aa$) biểu hiện trung gian giữa kiểu hình của hai cơ thể đồng hợp tử ($AA$ và $aa$). Điều này là do sản phẩm của hai allele của cùng một gene không át chế hoàn toàn biểu hiện của nhau.
  • Đáp án A nói về tương tác gene.
  • Đáp án B nói về tác động đa hiệu của gene.
  • Đáp án D nói về trường hợp nhiều allele.
Câu 16:

Màu da ở người do 3 cặp gene nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể khác nhau quy định, cứ có mỗi gene trội trong kiểu gene thì tế bào tổng hợp nên một ít sắc tố melanin. Trong tế bào càng có nhiều melanin da càng đen. Người có kiểu gene nào sau đây có màu da đen nhất?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Cặp NST giới tính của cá thể đực là XY, của cá thể cái là XX gặp ở các loài

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Ở người, bệnh mù màu và bệnh máu khó đông là do

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?

Hình ảnh a và b mô tả về các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của hai nhóm sinh vật. Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai? a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật. b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật. c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược. d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b). (ảnh 1)

a) Ở hình (a), thông tin di truyền được truyền đạt một chiều từ DNA sang RNA và sang protein, từ đó quy định các tính trạng của cơ thể sinh vật.

b) Quá trình truyền đạt thông tin di truyền từ DNA sang RNA và protein diễn ra như trên có thể xảy ra sai sót, chắc chắn dẫn đến sự thay đổi diễn ra trên cơ thể sinh vật.

c) Ở hình (b), thông tin di truyền được truyền đạt từ DNA sang RNA nhờ enzyme phiên mã ngược.

d) HIV là đối tượng có thực hiện cơ chế theo hình (b)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Một gene có tổng số nucleotide là 2400 nucleotide và 400 A. Sau đột biến gene có chiều dài không đổi và có 799 G. Các nhận định về dạng đột biến đã xảy ra sau đây là đúng hay sai?

a) Gene sau đột biến có 2400 nucleotide.

b) Số nucleotide loại G của gene trước đột biến là 799.

c) Số nucleotide loại A của gene sau đột biến là 401.

d) Dạng đột biến xảy ra là thay thế một cặp G - C bằng một cặp A - T

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP