JavaScript is required

Câu hỏi:

Để lớp vỏ thỏa mãn quy tắc octet, nguyên tử oxygen (Z = 8) có xu hướng

A. nhường 6 electron
B. nhận 2 electron
C. nhường 8 electron
D. nhận 6 electron
Trả lời:

Đáp án đúng: B


Cấu hình electron của Oxygen (Z=8) là $1s^22s^22p^4$.
Lớp ngoài cùng có 6 electron.
Để đạt cấu hình bền vững theo quy tắc octet (8 electron lớp ngoài cùng), Oxygen cần nhận thêm 2 electron.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Khi nguyên tử nhận thêm electron, nó trở thành ion âm. Ion âm còn được gọi là anion.
  • Cation là ion dương (mất electron).
  • Phân tử là tập hợp các nguyên tử.
Câu 20:

Chất nào sau đây là hợp chất ion?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Hợp chất ion được hình thành bởi liên kết ion, là liên kết giữa các ion mang điện tích trái dấu.

  • SO2 (lưu huỳnh đioxit), CO2 (cacbon đioxit), và HCl (axit clohydric) là các hợp chất cộng hóa trị.

  • K2O (kali oxit) là hợp chất ion được hình thành giữa ion K+ và ion O2-.

Câu 21:
Liên kết cộng hoá trị thường được hình thành giữa
Lời giải:
Đáp án đúng: B
Liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự dùng chung electron giữa các nguyên tử phi kim.
  • Đáp án A sai vì liên kết giữa các nguyên tử kim loại là liên kết kim loại.
  • Đáp án C sai vì liên kết giữa kim loại và phi kim thường là liên kết ion.
  • Đáp án D sai vì khí hiếm thường trơ về mặt hóa học và khó tạo liên kết.
Câu 22:

Cho các hợp chất sau: Na2O; H2O; HCl; Cl2; O3; CH4. Có bao nhiêu chất mà trong phân tử chứa liên kết cộng hóa trị phân cực?

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Liên kết cộng hóa trị phân cực là liên kết cộng hóa trị giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau.


Xét các chất:

  • $Na_2O$: Liên kết ion.

  • $H_2O$: Liên kết cộng hóa trị phân cực (O và H có độ âm điện khác nhau).

  • $HCl$: Liên kết cộng hóa trị phân cực (Cl và H có độ âm điện khác nhau).

  • $Cl_2$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (do 2 nguyên tử Cl giống nhau).

  • $O_3$: Liên kết cộng hóa trị không phân cực (do 3 nguyên tử O giống nhau).

  • $CH_4$: Liên kết cộng hóa trị phân cực (C và H có độ âm điện khác nhau).


Vậy có 3 chất chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là: $H_2O$, $HCl$, $CH_4$.
Câu 23:
Số lượng cặp electron dùng chung trong các phân tử O2, N2, F2 lần lượt là
Lời giải:
Đáp án đúng: B
  • O2: O=O (2 cặp electron dùng chung)
  • N2: N≡N (3 cặp electron dùng chung)
  • F2: F-F (1 cặp electron dùng chung)
Vậy đáp án đúng là B. 2, 3, 1
Câu 24:
Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X là 3s23p5. Liên kết của nguyên tử này với nguyên tử hydrogen thuộc loại liên kết nào sau đây?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 25:
Liên kết trong phân tử nào sau đây được hình thành nhờ sự xen phủ orbital p-p ?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 26:
Nhóm chất nào sau đây có liên kết “cho – nhận”?
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 27:

Cho các phát biểu sau

(a) Liên kết hydrogen yếu hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(b) Liên kết hydrogen mạnh hơn liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.

(c) Tương tác van der Waals yếu hơn liên kết hydrogen.

(d) Tương tác van der Waals mạnh hơn liên kết hydrogen.

Phát biểu đúng là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Chất nào sau đây không thể tạo được liên kết hydrogen?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP