JavaScript is required

Câu hỏi:

Có 3 điểm nằm dọc theo trục Ox (có chiều từ A đến B) theo thứ tự là A, B và C. Cho AB = 200 m, BC = 300 m. Một người xuất phát từ A qua B đến C rồi quay lại B và dừng lại ở B. Hỏi quãng đường và độ lớn độ dịch chuyển của người này trong cả chuyến đi là bao nhiêu? Chọn gốc tọa độ tại A.

A. s = 800 m và d = 200m.

B. s = 200 m và d = 200m.

C. s = 500 m và d = 200m.

D. s = 800 m và d = 300m.

Trả lời:

Đáp án đúng: A


Quãng đường đi được là tổng độ dài các đoạn đường mà người đó đi: $s = AB + BC + CB = 200 + 300 + 300 = 800 m$ Độ dịch chuyển là hiệu tọa độ điểm cuối và điểm đầu: $d = x_{cuoi} - x_{dau} = x_B - x_A = 200 - 0 = 200 m

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Gọi $\vec{v}_{tb}$ là vận tốc của thuyền so với bờ, $\vec{v}_{tn}$ là vận tốc của thuyền so với nước, và $\vec{v}_{nb}$ là vận tốc của nước so với bờ.

Ta có $\vec{v}_{tb} = \vec{v}_{tn} + \vec{v}_{nb}$.

Vì thuyền đi ngược dòng nên $\vec{v}_{tn}$ và $\vec{v}_{nb}$ ngược chiều nhau.

Do đó, độ lớn của vận tốc thuyền so với bờ là $v_{tb} = |v_{tn} - v_{nb}| = |14 - 9| = 5$ km/h.
Câu 23:

Biểu thức tính gia tốc trung bình

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gia tốc trung bình được định nghĩa là sự thay đổi vận tốc chia cho khoảng thời gian xảy ra sự thay đổi đó. Công thức là: $\vec{a}_{tb} = \frac{\Delta \vec{v}}{\Delta t} = \frac{\vec{v}_2 - \vec{v}_1}{\Delta t}$
Câu 24:

Một đoàn tàu đang chạy với vận tốc 36 km/h thì hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều để vào ga. Sau 2 phút thì dừng lại ở sân ga. Tính quãng đường mà tàu đi được trong thời gian hãm phanh. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của tàu

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Đổi 36 km/h = 10 m/s, 2 phút = 120 s.

Ta có: $v = v_0 + at$

$0 = 10 + a*120$

$=> a = -10/120 = -1/12 m/s^2$

Quãng đường đi được: $s = v_0t + (1/2)at^2 = 10*120 + (1/2)*(-1/12)*120^2 = 1200 - 600 = 600 m$.
Câu 25:

Chọn đáp án đúng

Lời giải:
Đáp án đúng: D
  • Phương trình chuyển động ném ngang: $x = v_0t$, $y = \frac{1}{2}gt^2$
  • Phương trình quỹ đạo: $y = \frac{g}{2v_0^2}x^2$
  • Thời gian rơi: $t = \sqrt{\frac{2h}{g}}$
  • Tầm xa: $L = v_0t = v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}$
Vậy đáp án D đúng.
Câu 26:

Những yếu tố ảnh hưởng đến tầm xa của một vật được ném ngang

Lời giải:
Đáp án đúng: D
Tầm xa của vật ném ngang phụ thuộc vào:

  • Độ cao ban đầu ($h$)
  • Vận tốc ban đầu ($v_0$)

Công thức tính tầm xa $L = v_0\sqrt{\frac{2h}{g}}$, trong đó $g$ là gia tốc trọng trường.
Câu 27:

Đại lượng vectơ được xác định bằng thương số giữa độ dịch chuyển của vật và thời gian để vật thực hiện độ dịch chuyển đó là

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 28:

Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc điểm chuyển động của mỗi xe.

Hình dưới mô tả đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe, hãy nêu đặc (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 29:

Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng ngày Bách đều đi học bằng xe đạp từ nhà đến trường với tốc độ không đổi bằng 4 m/s (khi trời lặng gió). Trong một lần Bách đạp xe từ nhà đến trường, có một cơn gió thổi ngược chiều trong khoảng thời gian 90 s. Hình dưới mô tả đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của Bách trong 5 phút đầu tiên. Tốc độ của gió so với mặt đất là bao nhiêu?

Nhà của Bách và trường nằm trên cùng một con đường nên hằng (ảnh 1)

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 30:

Vật ở độ cao 20 m so với mặt đất, được truyền vận tốc ban đầu \[{v_0} = 5m/s\]theo phương ngang. Xác định tầm xa của vật. Lấy \[g = 10m/{s^2}\]

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 1:

Đối tượng nghiên cứu của Vật lí gồm

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP