Chu kỳ dao động của con lắc đơn không phụ thuộc vào
A. Chiều dài dây treo.
B. Vĩ độ địa lý.
C. Gia tốc trọng trường.
D. Khối lượng quả nặng.
Trả lời:
Đáp án đúng: D
Chu kỳ dao động của con lắc đơn được tính bằng công thức: T = 2π√(l/g), trong đó l là chiều dài dây treo và g là gia tốc trọng trường.
Vì vậy, chu kỳ dao động của con lắc đơn phụ thuộc vào chiều dài dây treo và gia tốc trọng trường, và do đó phụ thuộc vào vĩ độ địa lý (vì g thay đổi theo vĩ độ). Chu kỳ không phụ thuộc vào khối lượng của vật nặng.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số dao động riêng của hệ. Điều này làm cho biên độ dao động của hệ đạt giá trị lớn nhất. Đáp án đúng là A.
Dao động duy trì là dao động được cung cấp năng lượng để bù lại sự tiêu hao do ma sát, giúp biên độ dao động không đổi. Tần số của dao động cũng không đổi, bằng tần số riêng của hệ. Vậy đáp án đúng là C.
Chu kì $T = 0.4$ s $\Rightarrow \omega = \frac{2\pi}{T} = \frac{2\pi}{0.4} = 5\pi$ rad/s
Tại $t=0$, vật ở vị trí $x = A\frac{\sqrt{3}}{2}$, và đang đi về vị trí cân bằng $\Rightarrow$ pha ban đầu $\varphi = \frac{\pi}{6}$
Phương trình dao động của vật là: $x = 6\cos(5\pi t + \frac{\pi}{6})$ cm Phương trình vận tốc của vật là: $v = x' = -30\pi \sin(5\pi t + \frac{\pi}{6}) = 30\pi \cos(5\pi t + \frac{\pi}{6} + \frac{\pi}{2}) = 30\pi \cos(5\pi t + \frac{2\pi}{3}) = 30\pi \cos(5\pi t - \frac{\pi}{3})$ cm/s
$W = \frac{1}{2}m\omega^2A^2 \Rightarrow A = \sqrt{\frac{2W}{m\omega^2}} = \sqrt{\frac{2.0,125}{1.(4\pi)^2}} = \sqrt{\frac{0,25}{16\pi^2}} = \frac{0,5}{4\pi} m = \frac{50}{4\pi} cm \approx 0.0397 m \approx 0.04 m = 2cm$