JavaScript is required

Câu hỏi:

Chọn phát biểu sai khi nói về đặc điểm của lực cản tác dụng lên vật khi vật chuyển động trong môi trường chất lưu.

A.
A. phụ thuộc vào khối lượng của vật.
B. phụ thuộc vào hình dạng của vật.
C. ngược chiều chuyển động của vật.
D. phụ thuộc vào kích thước của vật.
Trả lời:

Đáp án đúng: A


Lực cản của môi trường chất lưu tác dụng lên vật phụ thuộc vào:
  • Hình dạng của vật
  • Kích thước của vật
  • Vận tốc của vật
  • Độ nhớt của môi trường

Lực cản không phụ thuộc vào khối lượng của vật.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: C
Lực đẩy Archimedes là lực tác dụng bởi chất lỏng (hoặc chất khí) lên vật thể nhúng trong nó.
Đặc điểm của lực đẩy Archimedes:
  • Phương: thẳng đứng.
  • Chiều: từ dưới lên.
  • Độ lớn: bằng trọng lượng của phần chất lỏng (hoặc chất khí) mà vật chiếm chỗ.
Lời giải:
Đáp án đúng: a
Moment lực được tính bằng công thức: M = F * d, trong đó:
- M là moment lực
- F là độ lớn của lực
- d là cánh tay đòn
Thay số vào, ta có: M = 8 N * 2 m = 16 N.m.
Câu 13:

Phần II. Câu trắc nghiệm đúng saiThí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Theo truyền thuyết thời nhà Lý, Đô thống thượng tướng Lê Phụng Hiểu vì có nhiều công lao cho triều đình, đã được Vua ban thưởng phong tước hầu, nhưng ông không nhận. Ông chỉ xin được đứng trên sườn núi Băng Sơn ném thanh dao của mình ra xa, dao rơi đến đâu xin được nhận đất công thành đất sản nghiệp bản thân tới đó. Điều kỳ lạ xảy ra khi vị tướng già ném dao, thanh dao đã bay đi rất xa, kết quả đo được cả ngàn mẫu đất. Vậy giả sử như Lê Phụng Hiểu đứng từ độ cao h0 = 125 (m) ném con dao quý, xem như ném ngang với vận tốc ban đầu v0 m/s. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy g = 10 (m/s2).

a) Thanh dao sẽ đồng thời chuyển động thẳng đều theo phương ngang và rơi tự do theo phương thẳng đứng.

b) Thời gian bay của thanh dao là 5 giây.

c) Nếu tầm bay xa đạt được là 150 mét, thì tốc độ ban đầu của thanh dao khi ông ném là v0 = 108 km/h.

d) Quãng đường dao bay được trong một giây cuối là 45 mét.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Chuyển động ném ngang có thể được phân tích thành hai thành phần độc lập: chuyển động thẳng đều theo phương ngang (do quán tính) và chuyển động rơi tự do theo phương thẳng đứng (do trọng lực).

b) Đúng. Thời gian bay $t$ được xác định bởi độ cao $h_0$ và gia tốc trọng trường $g$:

$h_0 = \frac{1}{2}gt^2$

$t = \sqrt{\frac{2h_0}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 125}{10}} = \sqrt{25} = 5$ (s).

c) Sai. Tầm bay xa $L$ được tính bằng công thức:

$L = v_0 \cdot t$

$v_0 = \frac{L}{t} = \frac{150}{5} = 30$ (m/s) = $30 \cdot 3.6 = 108$ (km/h). Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xét từng ý a),b),c), d) nên ta chỉ xét ý b) đúng hay sai.

d) Sai. Vận tốc theo phương thẳng đứng sau 4 giây là $v_y = gt = 10 * 4 = 40$ m/s. Quãng đường đi được trong giây cuối là $s = v_y*\Delta t + \frac{1}{2}g(\Delta t)^2 = 40*1 + \frac{1}{2}*10*1^2 = 45 m$. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xét từng ý a),b),c), d) nên ta chỉ xét ý d) đúng hay sai.
Câu 14:

Vật m trượt không vận tốc ban đầu từ đỉnh mặt phẳng nghiêng góc 300 so với phương ngang và dài \({S_1} = 10{\rm{ m}}{\rm{.}}\) Sau khi đến chân mặt phẳng nghiêng thì tiếp tục trượt thêm đoạn S2 trên mặt phẳng ngang theo quán tính rồi dừng lại. Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\). Bỏ qua msát với mặt phẳng nghiêng. Hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động.

Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là a1 = 5 m/s2. (ảnh 1)

a) Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là a1 = 5 m/s2.

b) Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng là v1 = 5 m/s.

c) Gia tốc của vật trên mặt phẳng ngang là a2 = -1 m/s2.

d) Quãng đường vật trượt được trên mặt phẳng ngang là s2 = 12,5 m.

Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Gia tốc trên mặt phẳng nghiêng: $a_1 = g \sin{\alpha} = 10 \sin{30^\circ} = 5 m/s^2$

b) Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng: $v_1 = \sqrt{2 a_1 S_1} = \sqrt{2 * 5 * 10} = 10 m/s$

c) Gia tốc trên mặt phẳng ngang: $a_2 = -\mu g = -0.1 * 10 = -1 m/s^2$

d) Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang: $S_2 = \frac{v_1^2}{2 |a_2|} = \frac{10^2}{2 * 1} = 50 m$
Câu 15:

Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.

Vật m = 200 g chịu tác dụng của hợp lực F = 0,05 N thì gia tốc của vật có độ lớn là bao nhiêu m/s2?

Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $m = 200g = 0.2 kg$.
Áp dụng định luật II Newton: $F = ma$
Suy ra: $a = \frac{F}{m} = \frac{0.05}{0.2} = 0.25 m/s^2$.
Câu 16:

Thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do. Nếu quãng đường vật rơi là 80 ± 0,5 cm và thời gian rơi là 4,03 ± 0,01(s). Gia tốc rơi tự do có giá trị trung bình bằng bao nhiêu m/s2?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 17:

Từ mặt đất ném vật m với vận tốc ban đầu 20 m/s xiên lên góc 300. Bỏ qua lực cản không khí. Lấy \(g = 10\;m/{s^2}\). Tầm bay xa của vật là bao nhiêu mét?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 18:

Một vật được ném xiên từ mặt đất phẳng nằm ngang lên với vận tốc ban đầu là v0 = 10 m/s theo phương hợp với phương ngang góc 600. Cho g = 10 m/s2, coi sức cản không khí không đáng kể. Tầm bay xa của vật là bao nhiêu mét?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 19:

B. TỰ LUẬN

Một quả cầu nhỏ có khối lượng riêng 650 kg/m3 thả trong một bể đựng nước có khối lượng riêng 1000 kg/m3. Tỷ số giữa thể tích phần nổi so với thể tích cả vật bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 20:

Moment lực của một lực F = 4 N đối với trục quay bằng 7 N.m. Cánh tay đòn của lực tính theo đơn vị mét là bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP