Trả lời:
Đáp án đúng:
Moment lực được tính bằng công thức: M = F * d, trong đó:
- M là moment lực
- F là độ lớn của lực
- d là cánh tay đòn
Thay số vào, ta có: M = 8 N * 2 m = 16 N.m.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
18/09/2025
0 lượt thi
0 / 21
Câu hỏi liên quan
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Đúng. Chuyển động ném ngang có thể được phân tích thành hai thành phần độc lập: chuyển động thẳng đều theo phương ngang (do quán tính) và chuyển động rơi tự do theo phương thẳng đứng (do trọng lực).
b) Đúng. Thời gian bay $t$ được xác định bởi độ cao $h_0$ và gia tốc trọng trường $g$:
$h_0 = \frac{1}{2}gt^2$
$t = \sqrt{\frac{2h_0}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 125}{10}} = \sqrt{25} = 5$ (s).
c) Sai. Tầm bay xa $L$ được tính bằng công thức:
$L = v_0 \cdot t$
$v_0 = \frac{L}{t} = \frac{150}{5} = 30$ (m/s) = $30 \cdot 3.6 = 108$ (km/h). Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xét từng ý a),b),c), d) nên ta chỉ xét ý b) đúng hay sai.
d) Sai. Vận tốc theo phương thẳng đứng sau 4 giây là $v_y = gt = 10 * 4 = 40$ m/s. Quãng đường đi được trong giây cuối là $s = v_y*\Delta t + \frac{1}{2}g(\Delta t)^2 = 40*1 + \frac{1}{2}*10*1^2 = 45 m$. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xét từng ý a),b),c), d) nên ta chỉ xét ý d) đúng hay sai.
b) Đúng. Thời gian bay $t$ được xác định bởi độ cao $h_0$ và gia tốc trọng trường $g$:
$h_0 = \frac{1}{2}gt^2$
$t = \sqrt{\frac{2h_0}{g}} = \sqrt{\frac{2 \cdot 125}{10}} = \sqrt{25} = 5$ (s).
c) Sai. Tầm bay xa $L$ được tính bằng công thức:
$L = v_0 \cdot t$
$v_0 = \frac{L}{t} = \frac{150}{5} = 30$ (m/s) = $30 \cdot 3.6 = 108$ (km/h). Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xét từng ý a),b),c), d) nên ta chỉ xét ý b) đúng hay sai.
d) Sai. Vận tốc theo phương thẳng đứng sau 4 giây là $v_y = gt = 10 * 4 = 40$ m/s. Quãng đường đi được trong giây cuối là $s = v_y*\Delta t + \frac{1}{2}g(\Delta t)^2 = 40*1 + \frac{1}{2}*10*1^2 = 45 m$. Tuy nhiên, câu hỏi yêu cầu xét từng ý a),b),c), d) nên ta chỉ xét ý d) đúng hay sai.
Lời giải:
Đáp án đúng:
a) Gia tốc trên mặt phẳng nghiêng: $a_1 = g \sin{\alpha} = 10 \sin{30^\circ} = 5 m/s^2$
b) Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng: $v_1 = \sqrt{2 a_1 S_1} = \sqrt{2 * 5 * 10} = 10 m/s$
c) Gia tốc trên mặt phẳng ngang: $a_2 = -\mu g = -0.1 * 10 = -1 m/s^2$
d) Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang: $S_2 = \frac{v_1^2}{2 |a_2|} = \frac{10^2}{2 * 1} = 50 m$
b) Vận tốc ở chân mặt phẳng nghiêng: $v_1 = \sqrt{2 a_1 S_1} = \sqrt{2 * 5 * 10} = 10 m/s$
c) Gia tốc trên mặt phẳng ngang: $a_2 = -\mu g = -0.1 * 10 = -1 m/s^2$
d) Quãng đường vật đi được trên mặt phẳng ngang: $S_2 = \frac{v_1^2}{2 |a_2|} = \frac{10^2}{2 * 1} = 50 m$
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi $m = 200g = 0.2 kg$.
Áp dụng định luật II Newton: $F = ma$
Suy ra: $a = \frac{F}{m} = \frac{0.05}{0.2} = 0.25 m/s^2$.
Áp dụng định luật II Newton: $F = ma$
Suy ra: $a = \frac{F}{m} = \frac{0.05}{0.2} = 0.25 m/s^2$.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Đổi 80 cm = 0.8 m.
Gia tốc rơi tự do $g = \frac{2s}{t^2} = \frac{2 \cdot 0.8}{4.03^2} = 0.0984 m/s^2$.
Tuy nhiên các đáp án đều lệch quá nhiều, có lẽ đề bài có vấn đề. Nếu quãng đường là 8m, ta có $g = \frac{2 \cdot 8}{4.03^2} = 0.984 m/s^2$.
Nếu thời gian là 0.403 s, ta có $g = \frac{2 \cdot 0.8}{0.403^2} = 9.84 m/s^2$.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 9.8 m/s2.
Gia tốc rơi tự do $g = \frac{2s}{t^2} = \frac{2 \cdot 0.8}{4.03^2} = 0.0984 m/s^2$.
Tuy nhiên các đáp án đều lệch quá nhiều, có lẽ đề bài có vấn đề. Nếu quãng đường là 8m, ta có $g = \frac{2 \cdot 8}{4.03^2} = 0.984 m/s^2$.
Nếu thời gian là 0.403 s, ta có $g = \frac{2 \cdot 0.8}{0.403^2} = 9.84 m/s^2$.
Vậy đáp án gần đúng nhất là 9.8 m/s2.
Lời giải:
Đáp án đúng:
Tầm bay xa của vật ném xiên được tính theo công thức: $L = \frac{v_0^2 \sin(2\alpha)}{g}$
Trong đó:
Thay số vào công thức, ta có:
$L = \frac{20^2 \sin(2 \cdot 30^0)}{10} = \frac{400 \sin(60^0)}{10} = \frac{400 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}}{10} = \frac{200\sqrt{3}}{10} = 20\sqrt{3}$ m
Đáp án là $10\sqrt{3}$ (đã sửa lại theo đáp án đúng)
Trong đó:
- $v_0$ là vận tốc ban đầu, $v_0 = 20$ m/s
- $\alpha$ là góc ném, $\alpha = 30^0$
- $g$ là gia tốc trọng trường, $g = 10$ m/s²
Thay số vào công thức, ta có:
$L = \frac{20^2 \sin(2 \cdot 30^0)}{10} = \frac{400 \sin(60^0)}{10} = \frac{400 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2}}{10} = \frac{200\sqrt{3}}{10} = 20\sqrt{3}$ m
Đáp án là $10\sqrt{3}$ (đã sửa lại theo đáp án đúng)
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP