Câu hỏi:
Cho tứ diện $ABCD$. Gọi $M$ và $P$ lần lượt là trung điểm của các cạnh $AB$ và $CD$. Đặt $\overline{AB}=\vec{b}, \overline{AC}=\vec{c}, \overline{AD}=\vec{d}$. Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng: D
Ta có: $\overrightarrow{MP} = \overrightarrow{AP} - \overrightarrow{AM}$
- $\overrightarrow{AP} = \frac{1}{2}(\overrightarrow{AC} + \overrightarrow{AD}) = \frac{1}{2}(\vec{c} + \vec{d})$
- $\overrightarrow{AM} = \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} = \frac{1}{2}\vec{b}$
Suy ra $\overrightarrow{MP} = \frac{1}{2}(\vec{c} + \vec{d}) - \frac{1}{2}\vec{b} = \frac{1}{2}(\vec{c} + \vec{d} - \vec{b})$
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Câu hỏi liên quan
Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Hàm số đã cho nghịch biến trên $\mathbb{R} \setminus \{-2\}$
Hàm số đã cho đạt cực đại tại $x = -3$; đạt cực tiểu tại $x = -1$
Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng $y = -2$
Công thức xác định hàm số đã cho là $y = \frac{x^2+3x+3}{x+2}$
– Quan sát hình vẽ, ta thấy:
Hàm số đã cho có tập xác định là $\mathbb{R}\setminus\{-2\}$.
Trên các khoảng $(-\infty;-3)$ và $(-1;+\infty)$, đồ thị hàm số đi lên từ trái qua phải nên hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng này.
Trên các khoảng $(-3;-2)$ và $(-2;-1)$, đồ thị hàm số đi xuống từ trái qua phải nên hàm số đã cho nghịch biến trên mỗi khoảng này.
Vậy ý a) sai.
– Hàm số đã cho đạt cực đại tại $x = -3$; đạt cực tiểu tại $x = -1$, do đó ý b) đúng.
– Tiệm cận đứng của đồ thị hàm số đã cho là đường thẳng $x = -2$, do đó ý c) sai.
– Vì $x = -2$ là tiệm cận đứng nên $n=2$. Khi đó, $y = f(x) = \frac{ax^2+bx+c}{x+2}$.
$y' = \frac{ax^2+4ax+2b-c}{(x+2)^2}$; $y'=0 \Leftrightarrow ax^2+4ax+2b-c=0 \quad (*)$.
Ta có $x = -1$ là một nghiệm của phương trình $(*)$, do đó $-3a+2b-c=0$.
Các điểm $(-1;1)$, $(-3;-3)$ thuộc đồ thị hàm số đã cho nên tọa độ các điểm này thỏa mãn hàm số $y = f(x) = \frac{ax^2+bx+c}{x+2}$.
Khi đó, ta có hệ phương trình sau: $\begin{cases} -3a+2b-c=0 \\ a-b+c=1 \\ -9a+3b-c=-3 \end{cases} \Leftrightarrow \begin{cases} a=1 \\ b=3 \\ c=3 \end{cases}$.
Vậy công thức xác định hàm số đã cho là $y = \frac{x^2+3x+3}{x+2}$. Do đó, ý d) đúng.
Cho hàm số $y=f(x) = x^3-3x^2-9x + 5$. Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
Hàm số đã cho đồng biến trên mỗi khoảng $(-\infty;-1)$ và $(3;+\infty)$
Giá trị cực đại của hàm số đã cho là $-1$
Đồ thị hàm số đã cho đi qua các điểm $(0;5)$, $(1;-6)$, $(-1;-10)$
Đường thẳng $y=-22$ cắt đồ thị hàm số đã cho tại 3 điểm phân biệt
Xét hàm số $y=f(x) = x^3-3x^2-9x + 5$.
– Tập xác định của hàm số là $\mathbb{R}$.
– Ta có $y' = 3x^2-6x-9$; $y'=0$ khi $x = -1$ hoặc $x = 3$.
Bảng biến thiên của hàm số như sau:

– Hàm số đồng biến trên mỗi khoảng $(-\infty;-1)$ và $(3;+\infty)$; nghịch biến trên khoảng $(-1;3)$. Do đó, ý a) đúng.
– Hàm số đã cho đạt cực tiểu tại $x=3$, $y_{CT}=-22$; đạt cực đại tại $x = -1$, $y_{CĐ}=10$. Do đó, ý b) sai.
– Với $x=0$ thì $y=5$; với $x=1$ thì $y=-6$; với $x = -1$ thì $y=10$.
Do đó, đồ thị hàm số đã cho đi qua các điểm $(0;5)$, $(1;-6)$, $(-1;10)$.
Do đó, ý c) sai.
– Từ bảng biến thiên ta suy ra đường thẳng $y=-22$ cắt đồ thị hàm số đã cho tại 2 điểm phân biệt. Do đó, ý d) sai.
Cho hình chóp $S.ABCD$ có đáy $ABCD$ là hình bình hành tâm $O$. $G$ là điểm thỏa mãn $\overrightarrow{GS} + \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} = \vec{0}$. Khi đó:
$\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DA} = \overrightarrow{SO}$
$\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \vec{0}$
$\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC}$
$\overrightarrow{GS} = 3\overrightarrow{OG}$
– Ta có: $\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{CD} + \overrightarrow{DA} = \overrightarrow{AA} = \vec{0}$ nên ý a) sai.
– Vì $O$ là tâm hình bình hành $ABCD$ nên $O$ là trung điểm của $AC$ và $BD$.
Khi đó, $\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OC} = \vec{0}$; $\overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OD} = \vec{0}$, suy ra $\overrightarrow{OA} + \overrightarrow{OB} + \overrightarrow{OC} + \overrightarrow{OD} = \vec{0}$.
Vậy ý b) đúng.
$\begin{cases} \overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} = 2\overrightarrow{SO} \\ \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC} = 2\overrightarrow{SO} \end{cases}$, do đó $\overrightarrow{SB} + \overrightarrow{SD} = \overrightarrow{SA} + \overrightarrow{SC}$ nên ý c) đúng.
– Ta có
$\overrightarrow{GS} + \overrightarrow{GA} + \overrightarrow{GB} + \overrightarrow{GC} + \overrightarrow{GD} = \vec{0}$
$\Leftrightarrow \overrightarrow{GS} + (\overrightarrow{GO}+\overrightarrow{OA}) + (\overrightarrow{GO}+\overrightarrow{OB}) + (\overrightarrow{GO}+\overrightarrow{OC}) + (\overrightarrow{GO}+\overrightarrow{OD}) = \vec{0}$
$\Leftrightarrow \overrightarrow{GS} + 4\overrightarrow{GO} + (\overrightarrow{OA}+\overrightarrow{OB}+\overrightarrow{OC}+\overrightarrow{OD}) = \vec{0}$
$\Leftrightarrow \overrightarrow{GS} + 4\overrightarrow{GO} = \vec{0} \Leftrightarrow \overrightarrow{GS} = 4\overrightarrow{OG}$.
Vậy ý d) sai.
Cho hình lập phương \(ABCD.A'B'C'D'\) có cạnh bằng \(a\). Xác định tính đúng/sai trong các khẳng định sau:
\(\overrightarrow {B'B} - \overrightarrow {DB} = \overrightarrow {B'D} \)
\(\overrightarrow {BA} + \overrightarrow {BC} + \overrightarrow {BB'} = \overrightarrow {BD} \)
\(\left| {\overrightarrow {BC} - \overrightarrow {BA} + \overrightarrow {C'A} } \right| = 2a\)
Với \(M,\,N\) lần lượt là trung điểm của \(AD,\,BB'\) thì \(\cos \left( {\overrightarrow {MN} ,\,\,\overrightarrow {AC'} } \right) = \frac{{\sqrt 2 }}{3}\)
– Ta có: $\overrightarrow{B'B} - \overrightarrow{DB} = \overrightarrow{B'B} + \overrightarrow{BD} = \overrightarrow{B'D}$. Do đó, ý a) đúng.
– Theo quy tắc hình hộp, ta có: $\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} + \overrightarrow{BB'} = \overrightarrow{BD'} \neq \overrightarrow{BD}$. Vậy ý b) sai.
– Ta có: $\overrightarrow{BC} - \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{C'A} = \overrightarrow{AC} + \overrightarrow{C'A} = \overrightarrow{C'A} + \overrightarrow{AC} = \overrightarrow{C'C}$.
Do đó, $|\overrightarrow{BC} - \overrightarrow{BA} + \overrightarrow{C'A}| = |\overrightarrow{CC'}| = CC' = a$. Vậy ý c) sai.
–
.png)
Vì AC' là đường chéo của hình lập phương ABCD. A'B'C'D' có cạnh bằng $a$ nên $AC' = a\sqrt{3}$.
Ta có: $\overrightarrow{MN} = \overrightarrow{AN} - \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{BN} - \overrightarrow{AM} = \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BB'} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AD}$.
Suy ra $MN^2 = (\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BB'} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AD})^2$
$= \overrightarrow{AB}^2 + \frac{1}{4}\overrightarrow{BB'}^2 + \frac{1}{4}\overrightarrow{AD}^2 + \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BB'} - \overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AD} - \frac{1}{2}\overrightarrow{BB'} \cdot \overrightarrow{AD}$
$= a^2 + \frac{1}{4}a^2 + \frac{1}{4}a^2 + 0 - 0 - 0 = \frac{3}{2}a^2$.
Do đó, $|\overrightarrow{MN}|^2 = MN^2 = \frac{3}{2}a^2$, suy ra $|\overrightarrow{MN}| = \frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{2}}$.
Theo quy tắc hình hộp, ta có: $\overrightarrow{AC'} = \overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}$.
Khi đó, $\overrightarrow{AC'} \cdot \overrightarrow{MN} = (\overrightarrow{AB} + \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AA'}) \cdot (\overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{BB'} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AD})$
$= \overrightarrow{AB}^2 + \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{BB'} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AB} \cdot \overrightarrow{AD} + \overrightarrow{AD} \cdot \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AD} \cdot \overrightarrow{BB'} - \frac{1}{2}\overrightarrow{AD}^2 + \overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{AB} + \frac{1}{2}\overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{BB'}$
$-\frac{1}{2}\overrightarrow{AA'} \cdot \overrightarrow{AD}$
$= AB^2 - \frac{1}{2}AD^2 + \frac{1}{2}AA' \cdot BB'$
$= a^2 - \frac{1}{2}a^2 + \frac{1}{2}a^2 = a^2$.
Vậy $\cos(\overrightarrow{MN}, \overrightarrow{AC'}) = \frac{\overrightarrow{MN} \cdot \overrightarrow{AC'}}{|\overrightarrow{MN}| \cdot |\overrightarrow{AC'}|} = \frac{a^2}{\frac{a\sqrt{3}}{\sqrt{2}} \cdot a\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{2}}{3}$. Do đó, ý d) đúng.
Xét hàm số $y = ax^3 + bx^2 + cx + d$ với $a \ne 0$.
Ta có $y' = 3ax^2 + 2bx + c$.
Để hàm số có cực trị thì $y' = 0$ phải có nghiệm phân biệt.
Điều kiện để $y' = 0$ có nghiệm phân biệt là $\Delta' > 0$.
Ta có $\Delta' = b^2 - 3ac > 0$ (theo giả thiết).
Vậy $y' = 0$ có hai nghiệm phân biệt, suy ra hàm số có hai điểm cực trị.

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – I-Learn Smart World – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Tiếng Anh 12 – Global Success – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Hóa Học 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Công Nghệ 12 – Kết Nối Tri Thức – Năm Học 2025-2026

Trọn Bộ Giáo Án Word & PowerPoint Địa Lí 12 – Chân Trời Sáng Tạo – Năm Học 2025-2026
ĐĂNG KÝ GÓI THI VIP
- Truy cập hơn 100K đề thi thử và chính thức các năm
- 2M câu hỏi theo các mức độ: Nhận biết – Thông hiểu – Vận dụng
- Học nhanh với 10K Flashcard Tiếng Anh theo bộ sách và chủ đề
- Đầy đủ: Mầm non – Phổ thông (K12) – Đại học – Người đi làm
- Tải toàn bộ tài liệu trên TaiLieu.VN
- Loại bỏ quảng cáo để tăng khả năng tập trung ôn luyện
- Tặng 15 ngày khi đăng ký gói 3 tháng, 30 ngày với gói 6 tháng và 60 ngày với gói 12 tháng.