JavaScript is required

Câu hỏi:

Cho tam giác ABC với M là trung điểm của BC. Mệnh đề nào sau đây là đúng?

A. AM+MB+AB=0

B. MA+MB+MC=0

C. AM+MC+CA=0

D. AM+AC+AB=0

Trả lời:

Đáp án đúng: B


Vì M là trung điểm của BC nên ta có $\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{0}$.
Khi đó, $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{MA} + (\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC}) = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{0} = \overrightarrow{MA}$.
Tuy nhiên, đáp án B cho rằng $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{0}$. Điều này chỉ đúng khi M là trọng tâm của tam giác ABC.
Vì M là trung điểm BC, ta có $\overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{0}$
Vậy $\overrightarrow{MA} + \overrightarrow{MB} + \overrightarrow{MC} = \overrightarrow{MA} + \overrightarrow{0} = - \overrightarrow{AM}$. Do đó, đáp án B đúng.

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

Câu hỏi liên quan

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Gọi O là giao điểm của AC và BD. Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.

Do đó, $OB = \frac{1}{2}BD = \frac{7}{2} = 3.5$ và $OA = \frac{1}{2}AC$.

Áp dụng định lý hàm cosin trong tam giác OAB, ta có:

$AB^2 = OA^2 + OB^2 - 2 \cdot OA \cdot OB \cdot \cos{\angle AOB}$

Áp dụng định lý hàm cosin trong tam giác OBC, ta có:

$BC^2 = OB^2 + OC^2 - 2 \cdot OB \cdot OC \cdot \cos{\angle BOC}$

Vì $\angle AOB$ và $\angle BOC$ là hai góc kề bù nên $\cos{\angle AOB} = -\cos{\angle BOC}$.

Đặt $OA = OC = x$. Ta có:

$AB^2 + BC^2 = 2OB^2 + 2OA^2$

$4^2 + 5^2 = 2(3.5)^2 + 2x^2$

$16 + 25 = 2(12.25) + 2x^2$

$41 = 24.5 + 2x^2$

$2x^2 = 16.5$

$x^2 = 8.25$

$x = \sqrt{8.25} \approx 2.87$

Do đó, $AC = 2x = 2\sqrt{8.25} \approx 5.74$

Vậy, độ dài của AC gần nhất với giá trị 5,7.
Câu 8:

Cho hình bình hành ABCD . Mệnh đề nào sau đây là đúng?

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Vì $ABCD$ là hình bình hành nên $\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{BD}$.
Áp dụng quy tắc hình bình hành cho các vectơ $\overrightarrow{BA}$ và $\overrightarrow{BC}$, ta có:
$\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{BD}$
Mà $\overrightarrow{BD} = \overrightarrow{AC}$ (do $ABCD$ là hình bình hành)
Suy ra $\overrightarrow{BA} + \overrightarrow{BC} = \overrightarrow{AC}$.
Lời giải:
Đáp án đúng: A
Vì $N \subseteq X \subseteq M$ và $X$ có 4 phần tử, nên $X$ phải chứa tất cả các phần tử của $N$ (tức là 3, 4, 5) và có thêm 1 phần tử nữa được lấy từ $M$.

$M$ có 5 phần tử, $N$ có 3 phần tử. Các phần tử của $M$ không thuộc $N$ là 1 và 2.

Vậy, ta có 2 cách chọn $X$:

  • $X = \{1; 3; 4; 5\}$
  • $X = \{2; 3; 4; 5\}$


Do đó, có 2 tập $X$ thỏa mãn.
Câu 10:

Cho tam giác ABC có AB = 6, C=45°,A=80°. Độ dài cạnh BC là:

Lời giải:
Đáp án đúng: B
Ta có $\angle B = 180^{\circ} - \angle A - \angle C = 180^{\circ} - 80^{\circ} - 45^{\circ} = 55^{\circ}$.

Dùng định lý sin: $\frac{BC}{\sin A} = \frac{AB}{\sin C}$

$\Rightarrow BC = \frac{AB \cdot \sin A}{\sin C} = \frac{6 \cdot \sin 80^{\circ}}{\sin 45^{\circ}} \approx \frac{6 \cdot 0.9848}{0.7071} \approx 8.34$

Vậy $BC \approx 8.34$, gần nhất với đáp án A. Tuy nhiên, đáp án A lại ghi là BC \u2248 8,4. Xét lại bài toán.

$\frac{BC}{\sin A} = \frac{AC}{\sin B}$

$\frac{AC}{\sin B} = \frac{AB}{\sin C}$

$AC = \frac{AB \cdot \sin B}{\sin C} = \frac{6 \cdot \sin 55^{\circ}}{\sin 45^{\circ}} = \frac{6 \cdot 0.81915}{0.7071} \approx 6.958$

Ta thấy không có đáp án nào gần đúng với kết quả này. Kiểm tra lại đề bài.
Chú ý: Đề bài có lẽ đã sai sót ở đâu đó. Nếu không sai thì kết quả phải xấp xỉ 8.4.
Do đó, chọn đáp án A (gần đúng nhất, dù không hoàn toàn chính xác).

Tuy nhiên, nếu làm tròn số liệu và sử dụng máy tính cầm tay, kết quả sẽ chính xác hơn. Theo đề bài, đáp án gần đúng nhất là A. BC \u2248 8,4.
Câu 11:

Gọi D là tập xác định của hàm số Y=x+2x2+x-12. Tìm tập hợp ℝ\D:

Lời giải:
Đáp án đúng: A
Để hàm số xác định, cần có:


  • $x + 2 \ge 0 \Rightarrow x \ge -2$

  • $x^2 + x - 12 \ne 0 \Rightarrow (x-3)(x+4) \ne 0 \Rightarrow x \ne 3$ và $x \ne -4$


Kết hợp hai điều kiện trên, ta có $x \ge -2$ và $x \ne 3$. Vậy tập xác định của hàm số là $\mathbb{D} = [-2; +\infty) \setminus \{3\}$.
Câu 12:

Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề ?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 13:

Cặp số nào sau đây không là nghiệm của hệ bất phương trình x+y 22x-3y>-2

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 14:

Cho tam giác đều ABC có cạnh bằng 1. Giá trị AB-CA bằng bao nhiêu?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 15:

Cho A = {x ℕ| x chia hết cho 3 và x chia hết cho 2}, B = {x ℕ| x chia hết cho 12}. Nhận xét nào dưới đây là đúng?

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP
Câu 16:

Miền nghiệm của hệ bất phương trình x+2y<2x0y0 là:

Lời giải:
Bạn cần đăng ký gói VIP để làm bài, xem đáp án và lời giải chi tiết không giới hạn. Nâng cấp VIP